• Trang chủ
  • Hiến pháp
  • Hình sự
  • Dân sự
  • Hành chính
  • Hôn nhân gia đình
  • Lao động
  • Thương mại

Luật sư Online

Tư vấn Pháp luật hình sự, hành chính, dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động, ly hôn, thừa kế, đất đai

  • Kiến thức chung
    • Học thuyết kinh tế
    • Lịch sử NN&PL
  • Cạnh tranh
  • Quốc tế
  • Thuế
  • Ngân hàng
  • Đất đai
  • Ngành Luật khác
    • Đầu tư
    • Môi trường
 Trang chủ » Hiến pháp » Bảng so sánh Hiến pháp Việt Nam 1946, 1959, 1980, 1992 và 2013

Bảng so sánh Hiến pháp Việt Nam 1946, 1959, 1980, 1992 và 2013

23/05/2020 19/09/2020 ThS. LS. Phạm Quang Thanh Leave a Comment

Bài viết: Bảng so sánh các bản Hiến pháp Việt Nam 1946, 1959, 1980, 1992 và 2013 (So sánh các bản Hiến pháp Việt Nam)

Bảng so sánh Hiến pháp Việt Nam 1946, 1959, 1980, 1992 và 2013 (So sánh các bản Hiến pháp Việt Nam)

  • Những điểm mới cơ bản của dự thảo sửa đổi Hiến pháp 1992 và một số kiến nghị – GS.TS. Mai Hồng Quỳ
  • Những điểm mới cơ bản của Hiến pháp nước CHXHCH Việt Nam năm 2013 – TS. Nguyễn Mạnh Hùng & PGS.TS. Trương Đắc Linh
  • Những điểm mới về “Chế độ chính trị” trong Hiến pháp 2013 – PGS.TS. Vũ Văn Nhiêm
  • Những điểm mới của chương “Chính phủ” trong Hiến pháp 2013 – TS. Nguyễn Mạnh Hùng
  • Điểm mới của Hiến pháp 2013 về “quyền con người” và “quyền công dân” – TS. Phan Nhật Thanh
  • Quy định mới liên quan “Điều ước quốc tế” trong Hiến pháp 2013 – TS. Ngô Hữu Phước
  • Quốc hội của Hiến pháp năm 2013 – PGS.TS. Nguyễn Cảnh Hợp & ThS. Đinh Thị Cẩm Hà
  • Đánh giá chế định Chủ tịch nước trong Hiến pháp 2013 – TS. Đỗ Minh Khôi
  • Vai trò hiến định của nguyên thủ quốc gia – TS. Đỗ Minh Khôi
  • Mối quan hệ giữa nguyên thủ quốc gia với cơ quan hành pháp ở Việt Nam – ThS. Phạm Thị Phương Thảo
  • Kiểm soát của lập pháp đối với hành pháp trong Hiến pháp năm 1946

TỪ KHÓA: So sánh, Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1959, Hiến pháp 1980, Hiến pháp 1992, Hiến pháp 2013,

Bảng so sánh các bản Hiến pháp Việt Nam

So sánh theo các tiêu chí: Quy định về lời nói đầu, Chế độ chính trị, Quyền con người, quyền công dân, Tổ chức bộ máy nhà nước, Chính quyền địa phương,…

Hiến phápHiến pháp 1946Hiến pháp 1959Hiến pháp 1980Hiến pháp 1992Hiến pháp 2013
Lời nói đầu– Ngắn gọn, xúc tích– Lời nói đầu dài.
– Khẳng định chiến thắng vẻ vang đồng thời manh nha khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng.
– Lời nói đầu rất dài.
– Ca ngợi chiến thắng của dân tộc.
– Bắt đầu ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng.
– Lời nói đầu tương đối dài.– Lời nói đầu tương đối dài.
Chế độ chính trị– Hình thức chính thể Việt Nam: là 01 nước dân chủ cộng hòa.
– Không ghi nhận vai trò lãnh đạo của Đảng.
– Hình thức chính thể Việt Nam: là 01 nước dân chủ cộng hòa.
– Nhân dân thực hiện quyền lực Nhà nước thông qua HĐND và Quốc hội.
– Nước XHCN.
-Quy định một số quyền không thực tế.
– Nước XHCN.
– Thực hiện trên cơ sở phân công phối hợp quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
– XHCN.
– Dân chủ đại diện và dân chủ trực tiếp: biểu quyết khi nhà nước trưng cầu dân ý.
– Quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân. Tổ chức phân công, phối hợp kiểm soát.
Quyền con người, Quyền công dân– Vị trí chương 2.
– Quy định 18 quyền công dân 1 cách ngắn gọn, xúc tích.
– Vị trí chương 3.
– Quy định 21 quyền, Cụ thể hóa hơn những quy định về quyền con người, quyền công dân so với HP 46.
– Vị trí chương 5.
– Quy định 29 quyền công dân 1 cách ngắn gọn, xúc tích.
– Vị trí chương 5.
– Quy định 34 quyền. Cụ thể hóa quyền tư hữu của HP 46.
– Vị trí chương 2.
– Quy định 38 quyền. Có 5 quyền mới Quyền được sống, quyền được sống trong môi trường trong lành, quyền được hưởng thụ các giá trị văn hóa …
Kinh tế – Văn hóa – Xã hội – ANQP– Không quy định thành 01 chương riêng.– Có chương riêng.
– Có 4 thành phần kinh tế không có tư nhân.
– Có chương riêng.
– Có 2 thành phần kinh tế Nhà nước và Hợp tác xã.
– Không thừa nhận nền kinh tế tư nhân.
– Có chương riêng.
– Có 6 thành phần kinh tế.
– Có chương riêng.
– Nhiều thành phần kinh tế.
Tổ chức BMNN ở Trung ương– Nghị viện do nhân dân cả nước bầu ra có nhiệm kỳ 3 năm. HP không quy định cụ thể nhiệm vụ quyền hạn của Nghị viện mà chỉ quy định 1 cách chung chung.– Quốc hội do toàn dân bầu ra. Nhiệm kỳ 4 năm. Nhiệm vụ quyền hạn của quốc hội được quy định cụ thể và chi tiết hơn so với HP 46.– Quốc hội do nhân dân bầu ra, có nhiệm kỳ 5 năm. Nhiệm vụ quyền hạn của quốc hội được quy định nhiều thậm chí vượt ra bên ngoài HP.
– Hội đồng Nhà nước có chức năng vừa là Cơ quan thường trực Quốc hội và Chủ tịch tập thể.
– Quốc hội do nhân dân bầu ra, nhiệm kỳ 5 năm. Nhiệm vụ quyền hạn không có toàn quyền so với năm 80 nữa.– Quốc hội do nhân dân bầu ra, nhiệm kỳ 5 năm, trong trường hợp kéo dài không quá 12 tháng. Nhiệm vụ quyền hạn gần giống HP 1992.
– Vị trí pháp lý của Quốc hội: Cơ quan quyền lực NN cao nhất của nhân dân thể hiện quyền lập hiến, lập pháp.– Vị trí pháp lý của Quốc hội: Cơ quan quyền lực NN cao nhất của nhân dân. Cơ quan đại diện của nhân dân.– Vị trí pháp lý của Quốc hội: Cơ quan quyền lực NN cao nhất của nhân dân. Cơ quan đại diện của nhân dân.– Vị trí pháp lý của Quốc hội: Cơ quan quyền lực NN cao nhất của nhân dân. Cơ quan đại diện của nhân dân.– Vị trí pháp lý của Quốc hội: Cơ quan quyền lực NN cao nhất của nhân dân. Cơ quan đại diện của nhân dân.
– Vai trò của Chủ tịch nước: có nhiều quyền hạn, là 1 chế định hết sức độc đáo. Được đánh giá là mạnh mẽ nhất so với bản HP sau này.– CT nước không còn nằm trong chính phủ, được tách ra thành 1 chế định riêng.– CT nước tập thể.– CT nước là cá nhân quyền hạn không lớn.– CT nước là cá nhân. Nhiệm vụ và quyền hạn được tăng lên. Đ90 , Đ70 khoản 7 HP 2013.
– Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của cả nước.– Là cơ quan chấp hành, CQ hành chính cao nhất của NN– Là cơ quan chấp hành, CQ hành chính cao nhất của QH– Là cơ quan chấp hành, CQ hành chính cao nhất của NN– CQ chấp hành, CQ hành chính cao nhất, CQ hành pháp.
Tổ chức BMNN ở địa phương– Có sự phân biệt cấp chính quyền hoàn chỉnh và không hoàn chỉnh.
– Phân biệt được địa bàn nông thôn và đô thị
– Không phân biệt– Không phân biệt– Không phân biệt– Phân biệt giữa cấp CQ địa phương hoàn chỉnh và cấp chính quyền địa phương không hoàn chỉnh. Đ110, 111 HP 2013.
– Phân biệt được địa bàn nông thôn và đô thị.
TAND và VKSND– Tổ chức theo cấp xét xử. HP 46 không có VKS chỉ có viện công tố của Tòa án.
– Chế độ thẩm phán. Thẩm phán do bổ nhiệm.
– Tổ chức theo cấp hành chính lãnh thổ. HP 59 lần đầu tiên lập ra VKS có chức năng kiểm sát chung và kiểm sát các hoạt động tư pháp.
– Thẩm phán bầu.
– Tổ chức theo cấp hành chính lãnh thổ.
– VKS có thêm chức năng công tố.


– Thẩm phán bầu.
– Tổ chức theo cấp hành chính lãnh thổ.
– Bỏ chức năng kiểm sát chung.
– Thẩm phán bổ nhiệm.
– Hướng tới tổ chức theo cấp xét xử.
– Bỏ chức năng kiểm sát chung.
– Thẩm phán bổ nhiệm.
Sửa đổi HP và thông qua HP.– Được thông qua khi có 2/3 thành viên Nghị viện biểu quyết tán thành sau đó đưa ra toàn dân phúc quyết. Tính chất phúc quyết mang tính quyết định.– Được thông qua khi có 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội trở lên tán thành– Được thông qua khi có 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội trở lên tán thành– Được thông qua khi có 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội trở lên tán thành.– Khi có 2/3 ĐB QH trở lên tán thành, QH sẽ tổ chức trưng cầu dân ý về HP. Việc trưng cầu dân ý về HP do QH quyết định.

Like Fanpage Luật sư Online tại: https://www.facebook.com/iluatsu/

Chia sẻ bài viết:
  • Share on Facebook

Bài viết liên quan

Bảng so sánh Hiến pháp Việt Nam 1946, 1959, 1980, 1992 và 2013 (So sánh các bản Hiến pháp Việt Nam)
[PHÂN BIỆT] So sánh các bản Hiến pháp Việt Nam
Chế định Chủ tịch nước qua các bản Hiến pháp (Hiến pháp 1946, 1959, 1980, 1992 và 2013)
Chế định Chủ tịch nước qua các bản Hiến pháp (Hiến pháp 1946, 1959, 1980, 1992 và 2013)
Tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam qua các bản Hiến pháp (1946, 1959, 1980, 1992 và 2013)
Tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam qua các bản Hiến pháp (1946, 1959, 1980, 1992 và 2013)
So sánh và phân biệt pháp luật và tập quán
[SO SÁNH] Phân biệt “Pháp luật” với “Tập quán”
So sánh và Phân biệt pháp luật với đạo đức. Pháp luật và đạo đức có những điểm giống và khác nhau như sau:
[SO SÁNH] Phân biệt “Pháp luật” với “Đạo đức”
So sánh và Phân biệt pháp luật với các công cụ khác để điều chỉnh quan hệ xã hội
[SO SÁNH] Phân biệt pháp luật và công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội khác

Chuyên mục: Hiến pháp, Hiến pháp Việt Nam Từ khóa: Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1959, Hiến pháp 1980, Hiến pháp 1992, Hiến pháp 2013, So sánh

About ThS. LS. Phạm Quang Thanh

Sinh sống tại Hà Nội. Like Fanpage Luật sư Online - iluatsu.com để cập nhật những tin tức mới nhất bạn nhé.

Previous Post: « Mối quan hệ giữa lập pháp và hành pháp trong các bản Hiến pháp Việt Nam (Hiến pháp 1946, 1959, 1980, 1992 và 2013)
Next Post: Quyền của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc: Thực trạng và kiến nghị »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

Tìm kiếm nhanh tại đây:

Tài liệu học Luật

  • Trắc nghiệm Luật | Có đáp án
  • Nhận định Luật | Có đáp án
  • Bài tập tình huống | Đang cập nhật
  • Đề cương ôn tập | Có đáp án
  • Đề Thi Luật | Cập nhật đến 2021
  • Giáo trình Luật PDF | MIỄN PHÍ
  • Sách Luật PDF chuyên khảo | MIỄN PHÍ
  • Sách Luật PDF chuyên khảo | TRẢ PHÍ
  • Từ điển Luật học Online| Tra cứu ngay

Tổng Mục lục Tạp chí ngành Luật

  • Tạp chí Khoa học pháp lý
  • Tạp chí Nghiên cứu lập pháp
  • Tạp chí Nhà nước và Pháp luật
  • Tạp chí Kiểm sát
  • Tạp chí nghề Luật

Chuyên mục bài viết:

  • Cạnh tranh
  • Dân sự
    • Hợp đồng dân sự thông dụng
    • Tố tụng dân sự
    • Thi hành án dân sự
  • Đất đai
  • Hành chính
    • Luật Hành chính Việt Nam
    • Luật Tố tụng hành chính
  • Hiến pháp
    • Hiến pháp Việt Nam
    • Hiến pháp nước ngoài
    • Giám sát Hiến pháp
  • Hình sự (188)
    • Luật Hình sự – Phần chung (46)
    • Luật Hình sự – Phần các tội phạm (2)
    • Luật Hình sự quốc tế (7)
    • Luật Tố tụng hình sự (59)
  • Hôn nhân gia đình
    • Luật Hôn nhân gia đình Việt Nam
    • Luật Hôn nhân gia đình chuyên sâu
  • Kiến thức chung
    • Lịch sử văn minh thế giới
  • Lao động (29)
  • Luật Thuế (11)
  • Lý luận chung Nhà nước & Pháp luật (123)
  • Môi trường (22)
  • Ngân hàng (9)
  • Pháp luật đại cương (15)
  • Quốc tế (137)
    • Chuyển giao công nghệ quốc tế (1)
    • Công pháp quốc tế (22)
    • Luật Đầu tư quốc tế (16)
    • Luật Hình sự quốc tế (7)
    • Thương mại quốc tế (54)
    • Tư pháp quốc tế (6)
  • Thương mại (70)
  • Tội phạm học (4)
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh (7)

Thống kê: iluatsu.com

  • 10 Chuyên mục
  • 1051 Bài viết
  • 2989 Lượt tư vấn

Footer

Bình luận mới nhất:

  • Hưng trong [EBOOK] Giáo trình Luật Thuế Việt Nam pdf
  • Nguyễn Hân trong [EBOOK] Giáo trình Luật Dân sự Việt Nam pdf
  • Huy trong [EBOOK] Giáo trình Luật Thương mại quốc tế pdf
  • Ngọc Tuyền trong [EBOOK] Giáo trình Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam pdf
  • Ngọc Anh trong [EBOOK] Giáo trình Luật Hiến pháp Việt Nam pdf

Bài viết mới:

  • [PDF] Bình luận Bộ luật Hình sự năm 2015 – Phần chung 15/02/2021
  • Các bước để trở thành Luật sư ở Việt Nam 29/01/2021
  • [CÓ ĐÁP ÁN] Câu hỏi ôn tập môn Triết học 28/01/2021
  • Tăng cường thực thi pháp luật môi trường tại Việt Nam thông qua nội luật hóa Công ước Basel 1989 27/01/2021
  • Những nội dung mới của BLTTHS 2015 về bảo vệ quyền con người và quyền công dân trong TTHS 26/01/2021

Giới thiệu:

Luật sư Online (https://iluatsu.com) là một web/blog cá nhân, chủ yếu chia sẻ tài liệu, kiến thức pháp luật, tình huống pháp lý và đặc biệt là tư vấn luật hoàn toàn miễn phí…  Hi vọng bạn sẽ tìm thấy nhiều điều bổ ích trên website và đừng quên ghé thăm thường xuyên bạn nhé! Chúng tôi luôn: Tận tâm – Tận tình – Tận tụy!

Copyright © 2021 · Luật sư Online · Giới thiệu ..★.. Liên hệ ..★.. Tuyển CTV ..★.. Quy định sử dụng