Mục lục
Tuyển tập câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật Hiến pháp Việt Nam có đáp án tham khảo. Chúc các bạn học tập và ôn thi hiệu quả!
- Đề thi môn Luật Hiến pháp Việt Nam
- Đề thi môn Luật Hiến pháp nước ngoài
- Trắc nghiệm môn Luật Hiến pháp Việt Nam – CÓ ĐÁP ÁN
- Giáo trình Luật Hiến pháp Việt Nam PDF – MIỄN PHÍ
- Giáo trình Luật Hiến pháp nước ngoài PDF – MIỄN PHÍ
- Nhận định môn Luật Hành chính Việt Nam – CÓ ĐÁP ÁN
- Nhận định đúng sai môn Lịch sử nhà nước và pháp luật – CÓ ĐÁP ÁN
- Nhận định môn Pháp luật đại cương – CÓ ĐÁP ÁN
TỪ KHÓA: Câu hỏi nhận định
1. Nhận định về Luật Hiến pháp và Lịch sử lập hiến Việt Nam
Nhận định 1.01
Nguồn của ngành Luật Hiến pháp chỉ bao gồm Hiến pháp 2013.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Nguồn của ngành Luật Hiến pháp bao gồm những văn bản quy phạm pháp luật có chứa đựng quy phạm pháp luật hiến pháp gồm các bản Hiến pháp và các văn bản khác như Sắc lệnh, nghị quyết của Quốc hội. Noi cách khác, không chỉ Hiến pháp 2013 mới là nguồn của ngành Luật Hiến pháp mà còn các bản Hiến pháp khác như Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp 1954,…
Nhận định 1.02
Nguồn của khoa học Luật hiến pháp chỉ bao gồm các bản Hiến pháp Việt Nam.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Nguồn của khoa học Luật Hiến pháp bao gồm những văn bản quy phạm pháp luật có chứa đựng quy phạm pháp luật hiến pháp gồm các bản Hiến pháp và các Sắc lệnh, nghị quyết có chứa đựng quy phạm pháp luật hiến pháp của Quốc hội.
Ví dụ: Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp năm 1992.
Nhận định 1.03
Hiến pháp ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Hiến pháp ra đời sau sự ra đời của nhà nước. Một số nhà nước ra đời không có Hiến pháp như: Nhà nước chiếm hữu nô lệ, Nhà nước phong kiến,… Nhà nước đầu tiên xuất hiện trên thế giới là Nhà nước Ai Cập cổ đại. Giai đoạn đầu, Nhà nước mang tính chất bạo lực có tổ chức, lúc đó chưa có Hiến pháp mà chủ yếu là Luật Hình sự. Luật Hiến pháp đầu tiên ra đời ở Thế kỷ thứ XVIII (TBCN) và nước Mỹ là nước ban hành Luật Hiến pháp đầu tiên vào năm 1787 khi đó Nhà nước đã xuất hiện rất lâu. Cũng như tại Việt Nam. Nhà nước đầu tiên là Nhà nước Văn Lang được hình thành vào khoảng năm 2879 TCN đến nay đã được 4.895 năm. Trong khi bản Hiến pháp đầu tiên của Việt Nam được ban hành vào ngày 09/11/1946.
Căn cứ vào nội dung quy định. Hiến pháp cổ điển là Hiến pháp chỉ quy định về tổ chức quyền lực nhà nước và các quyền con người, quyền tự do của công dân về chính trị, dân sự (Hiến pháp Mỹ). Hiến pháp hiện đại là những Hiến pháp đã mở rộng phạm vi điều chỉnh cả những chính sách kinh tế, văn hóa, xã hội: quy định cả các quyền cơ bản của công dân về kinh tế, văn hóa, xã hội (Các Hiến pháp của nhiều nước được ban hành từ sau Chiến tranh thế giới thế 2. Kể cả Hiến pháp Việt Nam).
– Hiến pháp cổ điển: Mỹ (1787), Vương quốc Na uy năm (1814), Vương quốc Bỉ (1831), Liên bang Thuỵ sĩ (1874). Riêng có một số Hiến pháp như Ailen (1937), Thuỵ Điển (1932) … tuy được ban hành gần đây nhưng nội dung không có gì tiến bộ (hiện đại) hơn những Hiến pháp cổ điển được thông qua trước đó hàng trăm năm.
– Hiến pháp hiện đại: Việt Nam (1946), Pháp (1946, 1958), Nhật Bản (1948), CHLB Đức (1949)…
Do đó, Hiến pháp không ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước.
Nhận định 1.04
Trong khoa học pháp lý hiện nay, việc phân chia Hiến pháp thành Hiến pháp cổ điển và Hiến pháp hiện đại căn cứ vào thời gian ban hành các bản Hiến pháp.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Việc phân chia Hiến pháp thành Hiến pháp cổ điển và Hiến pháp hiện đại không căn cứ vào thời gian ban hành mà dựa theo tính chất nội dung của các quy định chứa đựng trong hiến pháp.
Nhận định 1.05
Hiến pháp không thành văn là Hiến pháp chỉ được cấu thành từ một nguồn là các tập tục mang tính Hiến pháp.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Hiến pháp không thành văn là tổng thể các văn bản pháp luật, các quy phạm pháp luật được hình thành theo tập tục truyền thống, các án lệ của Toà án tối cao có liên quan tới việc tổ chức quyền lực nhà nước, nhưng không được nhà nước tuyên bố hoặc ghi nhận là luật cơ bản của nhà nước.
Theo đó, Hiến pháp không thành văn không chỉ được cấu thành từ một nguồn là tập tục mang tính Hiến pháp mà còn cấu thành từ nhiều nguồn khác như: Án lệ,…
Nhận định 1.06
Ở nước ta, Hiến pháp ra đời trước Cách mạng tháng 8 năm 1945
Nhận định Sai.
Bởi vì: Ở nước ta, Hiến pháp đầu tiên là Hiến pháp năm 1946 ra đời vào ngày 09/11/1946. Trước đó, nước Việt Nam chưa có Hiến pháp.
Nhận định 1.07
Hiến pháp không thành văn là Hiến pháp chỉ được cấu thành từ một nguồn là các tập tục mang tính Hiến pháp
Nhận định Sai.
Bởi vì: Nguồn của Hiến pháp không thành văn gồm: Một số văn bản luật có giá trị Hiến pháp, một số án lệ hoặc tập tục cổ truyền mang tính hiến định như Hiến pháp Anh, Hiến pháp Niu-di-lân.
Ví dụ: Hiến pháp nước Anh gồm 3 nguồn: 300 đạo luật mang tính Hiến pháp, một số phán quyết của Tòa án tối cao và một số tập tục cổ truyền mang tính hiến định.
Nhận định 1.08
Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, thủ tục sửa đổi Hiến pháp được tiến hành như thủ tục sửa đổi một đạo luật thông thường
Nhận định Sai
Căn cứ vào thủ tục sửa đổi, bổ sung, thông qua Hiến pháp thì Hiến pháp Việt Nam năm 2013 là loại Hiến pháp cương tính nên đòi hỏi thủ tục đặc biệt để thông qua, sửa đổi, bổ sung.
Cơ sở pháp lý: Điều 120 Chương 11 Hiến pháp 2013.
Nhận định 1.09
Thủ tục sửa đổi Hiến pháp được quy định trong Hiến pháp 2013 giống Hiến pháp 1992
Nhận định Sai
Bởi vì:
- Về đề xuất:
– Hiến pháp 1992: Chỉ Quốc hội mới có quyền sửa đổi Hiến pháp.
– Hiến pháp 2013: Chủ tịch nước, UBTVQH, Chính phủ, hoặc ít nhất 1/3 Đại biểu Quốc hội có quyền đề nghị làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp (Khoản 1, Điều 120).
* Như vậy, Hiến pháp năm 2013 số lượng đề xuất sửa đổi, bổ sung Hiến pháp nhiều hơn Hiến pháp 1946.
- Soạn thảo:
– Hiến pháp 1992: Không thấy quy định.
– Hiến pháp 2013: UB dự thảo.
* Hiến pháp 2013 thành lập Ủy Ban dự thảo Hiến pháp.
- Tỷ lệ yêu cầu:
– Hiến pháp 1992: Ít nhất là 2/3 tổng số ĐBQH biểu quyết tán thành việc làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp.
– Hiến pháp 2013: Ít nhất là 2/3 tổng số ĐBQH biểu quyết tán thành việc làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp.
* Hiến pháp 1992 và Hiến pháp 2013 không khác nhau.
- Hiệu lực:
– Hiến pháp 1992: Quốc hội biểu quyết thông qua.
– Hiến pháp 2013: Trưng cầu dân ý do Quốc hội Quyết định.
* Hiến pháp 1992 chỉ Quốc hội biểu quyết thông qua, Hiến pháp 2013 Quốc hội biểu quyết thông qua, không bắt buộc do Quốc hội quyết định.
Nhận định 1.10
Thủ tục sửa đổi Hiến pháp được quy định trong Hiến pháp 2013 giống Hiến pháp 1946
Nhận định Sai:
Bởi vì:
- Về đề xuất:
– Hiến pháp 1946: Do 2/3 tổng số Nghị viên yêu cầu (khoản a, Điều 70).
– Hiến pháp 2013: Chủ tịch nước, UBTV Quốc hội, Chính phủ, hoặc ít nhất 1/3 Đại biểu QH có quyền đề nghị làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp (Khoản 1, Điều 120).
* Như vậy, Hiến pháp năm 2013 số lượng đề xuất sửa đổi, bổ sung Hiến pháp nhiều hơn Hiến pháp 1946.
- Soạn thảo:
– Hiến pháp 1946: Ban dự thảo
– Hiến pháp 2013: UB dự thảo
* Hiến pháp 1946 là Ban, Hiến pháp 2013 là Ủy Ban.
- Tỷ lệ yêu cầu:
– Hiến pháp 1946: Ít nhất 2/3 nghị viên yêu cầu.
– Hiến pháp 2013: Ít nhất 2/3 Đại biểu QH biểu quyết tán thành việc làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp.
* Hiến pháp 1946 và Hiến pháp 2013 không khác nhau.
- Hiệu lực:
– Hiến pháp 1946: Toàn dân phúc quyết là bắt buộc
– Hiến pháp 2013: Trưng cầu dân ý do Quốc hội Quyết định.
* Hiến pháp 1946 phúc quyết là bắt buộc, Hiến pháp 2013 do QH quyết định không bắt buộc trưng cầu dân ý.
2. Nhận định về Chế độ chính trị nước CHXHCN Việt Nam
Nhận định 2.01
Hiến pháp 1992 chính thức quy định: “Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân”.
Nhận định 2.02
Ở nước ta hiện nay, nhân dân chỉ thực hiện quyền lực nhà nước gián tiếp thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chỉ gián tiếp thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan Nhà nước khác (Điều 6 Hiến pháp 2013)
Nhận định 2.03
Các bản Hiến pháp Việt Nam đều ghi nhận sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1956 không có phần nào nói về Đảng. Bắt đầu từ Hiến pháp 1980 mới xác lập vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam (Điều 4 Hiến pháp 1980, 1992, 2013)
Nhận định 2.04
Trong hệ thống chính trị nước ta hiện nay, nhà nước giữ vai trò là lực lượng lãnh đạo.
Nhận định Sai.
Bởi vì:
Trong hệ thống chính trị nước ta, gồm có 3 thiết chế hợp thành tác động vào hệ thống chính trị của nước ta: Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Mặt trận tổ quốc Việt Nam. Trong đó, Nhà nước là thiết chế giữ vị trí trung tâm của hệ thống chính trị, là trụ cột của hệ thống chính trị.
Tuy vậy, nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị nước ta đã được Hiến pháp xác định đó là: “ Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ”. Tại Điều 4 Hiến pháp 2013 đã quy định rõ, Đảng là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội cho nên Nhà nước phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Mối quan hệ giữa Đảng và Nhà nước trong quá trình thực hiện quyền lực nhà nước: Đảng lãnh đạo thông qua việc hoạch định cương lĩnh, đề ra chủ trương, đường lối, chính sách lớn trong từng giai đoạn, thời kỳ, trên các lĩnh vực của đời sống xã hội và các đảng viên của Đảng đã được Đảng giới thiệu vào nắm giữ các vị trí chủ chốt và các đảng viên trong bộ máy Nhà nước. Nhà nước có trách nhiệm thể chế hóa đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng thành pháp luật và có cơ chế đảm bảo cho những chủ trương, chính sách của Đảng được thực hiện trong đời sống xã hội.
Nhưng, Nhà nước mới là vị trí quan trọng nhất, là trung tâm chi phối hệ thống chính trị. Cụ thể:
– Nhà nước quyết định cơ cấu hệ thống chính trị, quyết định có bao nhiêu Đảng hoạt động, quyết định đưa Điều 4 quy định về vai trò của Đảng vào trong Hiến pháp trong quá trình xây dựng Hiến pháp.
– Nhà nước điều hành, điều phối các lực lượng trong bộ máy Nhà nước và quân đội để thực hiện cưởng chế, bảo vệ an ninh trật tự và bảo vệ tổ quốc.
Nhận định 2.05
Chính sách đối ngoại của nước ta theo Hiến pháp 2013 giống Hiến pháp 1980
Nhận định Sai.
Bởi vì: Chính sách đối ngoại của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định tại Chương 1, Điều 12 Hiến pháp 2013 có những nội dung khác so với quy định tại Chương 1, Điều 14 Hiến pháp 1992:
– Đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ.
– Chủ động và tích cực hội nhập.
– Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
– Tuân thủ Hiến chương LHQ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế …
Nhận định 2.06
Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, Đảng Cộng sản Việt Nam cũng là thành viên của Mặt trận Tổ quốc.
Nhận định Đúng.
3. Nhận định về Chế độ kinh tế nước CHXHCN Việt Nam
Nhận định 3.01
Theo quy định của Hiến pháp 2013, trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh và lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng thu, trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài sản của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường.
Nhận định 3.02
Trong nền kinh tế thị trường, công cụ quản lý quan trọng nhất là kế hoạch và hệ thống các chính sách.
Nhận định 3.03
Hiến pháp 2013 chính thức quy định nước ta có 6 thành phần kinh tế.
Nhận định 3.04
Hiến pháp 1980 không thừa nhận sở hữu tư nhân.
4. Nhận định về Chế định Quốc tịch Việt Nam
Nhận định 4.01
Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong mọi trường hợp, công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam muốn nhập quốc tịch Việt Nam thì phải có thời gian thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Căn cứ và khoản 2 Điều 19 của Luật Quốc tịch Việt Nam hiện hành, trong một số trường hợp là vợ chồng, cha mẹ đẻ, hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; hay người có lợi cho Nhà nước CHXHCNVN được nhập quốc tịch và không bắt buộc phải đáp ứng điều kiện có thời gian thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên.
Nhận định 4.02
Theo quy định của pháp luật hiện hành, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đương nhiên có quốc tịch Việt Nam.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Căn cứ vào khoản 2 Điều 13 Luật Quốc tịch Việt Nam “Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của Pháp luật Việt Nam trước ngày Luật này có hiệu lực thì vẫn còn quốc tịch Việt Nam và trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực, phải đăng ký với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để giữ quốc tịch Việt Nam” và Điều 43 Luật Quốc tịch Việt Nam. Như vậy những trường hợp sau thời hạn 5 năm không đến đăng ký tại cơ quan đại diện Việt Nam thì được coi như là không còn mang quốc tịch Việt Nam.
Nhận định 4.03
Theo quy định của pháp luật hiện hành, mọi công dân Việt Nam đều có thể bị tước quốc tịch Việt Nam.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Căn cứ vào Khoản 1 Điều 31 Luật Quốc tịch Việt Nam hiện hành thì công dân Việt Nam không có hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc Việt Nam và phải đang cư trú ở nước ngoài sẽ khog bị tước quốc tịch.
Nhận định 4.04
Theo quy định của pháp luật hiện hành, người nước ngoài muốn nhập quốc tịch Việt Nam phải thôi quốc tịch nước ngoài.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Căn cứ khoản 3 Điều 19 của Luật quốc tịch Việt Nam hiện hành thì người nước ngoài muốn nhập quốc tịch Việt Nam phải thôi quốc tịch nước ngoài. Tuy nhiên, tùy những trường hợp là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; hay người có lợi cho Nhà nước CHXHCNVN khi được Chủ tịch nước Việt Nam cho phép vẫn được nhập quốc tịch Việt Nam mà không cần phải thôi quốc tịch nước ngoài.
Nhận định 4.05
Việc xác định quốc tịch chỉ có ý nghĩa đối với công dân.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Vì việc xác định quốc tịch bên cạnh việc đảm bảo công dân được hưởng các quyền lợi của mình trên lãnh thổ quốc gia, còn giúp cho Nhà nước quản lý được dân cư của mình để đưa ra những chính sách phù hợp, đặc biệt trong quản lý đối với dân số. Ngoài ra còn đảm bảo chủ quyền của Nhà nước đối với việc xử lý công dân trong trường hợp công dân có vi phạm nước ngoài.
5. Nhận định về Chế định Quyền con người, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Nhận định 5.01
Quyền con người và quyền công dân là hai phạm trù hoàn toàn đồng nhất với nhau.
Nhận định Sai.
Vì khái niệm con người rộng hơn khái niệm công dân.
– Quyền công dân chỉ dành cho công dân trong phạm vi quốc gia, chỉ mối quan hệ giữa cá nhân với Nhà nước. Quyền công dân ở mỗi nước khác nhau đều khác nhau do chịu sự tác động của điều kiện chính trị, văn hóa, kinh tế của mỗi quốc gia, theo từng Nhà nước quy định.
– Quyền con người phản ánh được nhu cầu không chỉ dành cho công dân mà còn có người nước ngoài và người không quốc tịch. Quyền con người đặt ra những yêu cầu nhằm đảm bảo những yêu cầu tối thiểu nhất của con người trên phạm vi toàn thế giới.
Nhận định 5.02
Theo quy định của Hiến pháp hiện hành, quyền và nghĩa vụ của công dân do Hiến pháp và pháp luật quy định.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Vì căn cứ theo Điều 50 của Hiến pháp hiện hành quyền và nghĩa vụ công dân chỉ quy định trong Hiến pháp và Luật. Quyền và nghĩa vụ công dân do Quốc hội quy định thông qua Hiến pháp và Luật nhằm đảm bảo quyền lợi của công dân, tránh các nguy cơ các cơ quan Nhà nước khác nhau thu hẹp phạm vi quyền và tăng thêm nghĩa vụ cho công dân. Theo Hiến pháp hiện hành căn cứ theo Điều 5 công dân có quyền bình đẳng, Điều 7 công dân có quyền bầu cử, Điều 23 công dân có quyền sở hữu tài sản, Điều 22 công dân có các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Nhận định 5.03
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân chỉ được quy định trong chương V Hiến pháp hiện hành.
Nhận định 5.04
Theo quy định của Hiến pháp hiện hành, lao động là quyền của công dân.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Căn cứ theo Điều 55 của Hiến pháp hiện hành quy định lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân.
Nhận định 5.05
Theo quy định của Hiến pháp hiện hành, học tập là quyền của công dân.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Căn cứ theo Điều 59 Hiến pháp hiện hành quy định học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.
Nhận định 5.06
Hiến pháp hiện hành quy định sự bao cấp của nhà nước đối với học phí và viện phí.
Nhận định Sai.
Bởi vì chỉ có Hiến pháp năm 1980 mới quy định sự bao cấp của Nhà nước đối với học phí và viện phí.
Căn cứ vào Điều 59 và Điều 61 của Hiến pháp hiện hành Nhà nước không còn bao cấp đối với học phí và viện phí. Nhà nước chỉ có chính sách miễn giảm học phí và viện phí đối với những trường hợp đặc biệt.
Nhận định 5.07
Hiến pháp hiện hành quy định sự bao cấp của nhà nước đối với việc làm và nhà ở.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Chỉ có Hiến pháp 1980 mới quy định sự bao cấp của Nhà nước đối với việc làm và nhà ở.
Theo Hiến pháp hiện hành thì hiện nay Nhà nước chỉ cố gắng tạo ra việc làm còn cá nhân phải tự mình tìm việc và sắp xếp việc làm.
Căn cứ theo điều 62 của Hiến pháp hiện hành về nhà ở, Nhà nước không bao cấp nhà ở. Nhà nước chỉ quy hoạch cho người dân xây nhà và bảo vệ quyền nhà ở cho công dân
6. Nhận định về Bộ máy nhà nước nước CHXHCN Việt Nam
Nhận định 6.01
Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan tư pháp.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Hiến pháp hiện hành quy định chỉ có Tòa án nhân dân mới là cơ quan tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân có chức năng thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp chứ không phải là cơ quan tư pháp (xét xử). Mặc dù vậy, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân và Cơ quan điều tra là các cơ quan tiến hành tố tụng.
7. Nhận định về Chế độ bầu cử
Nhận định 7.01
Theo quy định của pháp luật hiện hành, ứng cử viên trong cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội có quyền tổ chức vận động tranh cử.
Nhận định Sai
Bởi vì: Theo Điều 65 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định về hình thức vận động bầu cử như sau:
“ Việc vận động bầu cử của người ứng cử được tiến hành bằng các hình thức sau đây:
1. Gặp gỡ, tiếp xức cử tri tại hội nghị tiếp xức cử tri ở địa phương nơi mình ứng cử theo quy định tại Điều 66 của Luật này.
2. Thông qua phương tiện thông tin đại chúng theo quy định tại Điều 67 của Luật này”.
Như vậy, người ứng cử đại biểu Quốc hội không được quyền tự tổ chức vận động tranh cử mà phải thực hiện theo quy định của Luật định.
Nhận định 7.02
Theo quy định của pháp luật hiện hành, cử tri không thể thực hiện quyền bỏ phiếu tại nơi đăng ký tạm trú của họ.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Theo quy định tại Điều 27, Chương 2, Hiến pháp 2013 quy định về quyền Bầu cử của công dân.
Theo quy định tại khoản 3, Điều 29 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015: “ Cử tri là người tạm trú và có thời gian đăng ký tạm trú tại địa phương chưa đủ 12 tháng, cử tri là quân nhân ở các đơn vị vũ trang nhân dân được ghi tên vào danh sách cử tri để bầu đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND cấp tỉnh, cấp huyện ở nơi tạm trú hoặc đóng quân”.
Ngoài ra, tại Điều 34 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 cũng quy định: Bỏ phiếu ở nơi khác.
Như vậy, Theo quy định của pháp luật hiện hành, cử tri có thể thực hiện quyền bỏ phiếu tại nơi đăng ký tạm trú của họ giúp cho các công nhân, người đi làm xa nhà có thể thực hiện quyền của mình.
Nhận định 7.03
Theo quy định của pháp luật hiện hành, mọi khiếu nại trong hoạt động bầu cử đều do cơ quan hành chính giải quyết.
Nhận định Sai.
Bởi vì:
Trả lời: Sai.
– Mọi khiếu nại, tố cáo về bầu cử đại biểu QH: Theo quy định về trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng bầu cử Quốc gia tại khoản 9, Điều 15, Chương III Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định : “ Giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác bầu cử đại biểu QH; chuyển giao hồ sơ, khiếu nại, tố cáo liên quan đến những người trúng cử đại biểu QH cho UB thường vụ QH”
– Mọi khiếu nại, tố cáo về bầu cử đại biểu HĐND các cấp:
– Theo quy định trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban bầu cử tại điểm h, khoản 1, Điều 23, Mục 2, Chương III Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định: “ Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với việc thực hiện công tác bầu cử đại biểu QH của Ban bầu cử đại biểu QH, tổ bầu cử; khiếu nại, tố cáo về bầu cử đại biểu QH do Ban bầu cử đại biểu QH, Tổ bầu cử chuyển đến; khiếu nại, tố cáo về người ứng cử đại biểu QH”.
+ Theo quy định trách nhiệm, quyền hạn của Ban bầu cử tại điểm e, khoản 3, Điều 24, Mục 2, Chương III Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định: “ Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với việc thực hiện công tác bầu cử của các Tổ bầu cử và khiếu nại, tố cáo về bầu cử do các Tổ bầu cử chuyển đến; nhận và chuyển đến Ủy ban bầu cử ở tỉnh khiếu nại, tố cáo về người ứng cử đại biểu QH; nhận và chuyển đến Ủy ban bầu cử tương ứng khiếu nại, tố cáo về người ứng cử đại biểu HĐND”
+ Theo quy định trách nhiệm, quyền hạn của Tổ bầu cử tại điểm e, khoản 2, Điều 25, Mục 2, Chương III Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định: “Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ bầu cử quy định tại Điều này; nhận và chuyển đến Ủy ban bầu cử tương ứng khiếu nại, tố cáo về người ứng cử đại biểu QH, người ứng cử đại biểu HĐND, khiếu nại, tố cáo khác không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổ bầu cử”
– Mọi khiếu nại, tố cáo về danh sách cử tri: Được quy định tại Điều 33, Chương IV Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015.
– Mọi khiếu nại, tố cáo về ứng cử: Được quy định tại Điều 61, Chương V Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015.
– Mọi khiếu nại, tố cáo về kiểm phiếu: Được quy định tại Điều 75, Chương VIII Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015.
Như vậy, quy định của pháp luật hiện hành, mọi khiếu nại trong hoạt động bầu cử không do cơ quan hành chính giải quyết.
Nhận định 7.04
Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lại, ứng viên nào được nhiều phiếu hơn là người trúng cử.
Nhận định Sai
Theo Điều 80, Mục 3, Chương 8 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định về Bầu cử lại.
Nguyên tắc xác định người trúng cử là phải đảm bảo tỷ lệ phiếu bầu chọn trên 50% phiếu bầu hợp lệ và có số phiếu bầu cao hơn.
Ví dụ: Có 100 cử tri trong danh sách bầu cử. Chỉ có 51 cử tri đi bầu và có 10 phiếu bầu không hợp lệ thì tỷ lệ phiếu bầu chọn lúc này là 21%.
Trường hợp có 2 người cùng tỷ lệ phiếu bầu chọn thì ưu tiên chọn người lớn tuổi (theo ngày, tháng, năm sinh) vì xuất phát từ nguyên nhân cần tuyển chọn người chính chắn, cẩn trọng vào trong cơ quan đại diện dân cử.
Nhận định 7.05
Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong cuộc bầu cử lần đầu nếu số người trúng cử không đủ so với quy định thì sẽ tiến hành bầu bổ sung đại biểu.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Theo quy định tại Điều 79, Mục 3, Chương 8 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định về Bầu cử thêm.
Theo như câu hỏi thì đó là Bầu cử thêm: Bầu cử thêm là bầu cử đại biểu QH hoặc HĐND còn thiếu trong cuộc bầu cử đầu tiên. Thời gian bần cử thêm là sau ngày bỏ phiếu và trước kỳ họp đầu tiên của QH hoặc HĐND.
Như vậy, trong cuộc bầu cử đầu tiên, nếu số người trúng cử đại biểu QH hoặc đại biểu HĐND chưa đủ số lượng đại biểu được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu cử theo quy định thì đơn vị tổ chức báo cáo cho đơn vị tổ chức bầu cử cấp trên để quyết định ngày bầu cử thêm ở đơn vị bầu cử đó. Ngày bầu cử thêm được tiến hành chậm nhất là sau 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên. Nếu bầu cử thêm mà vẫn chưa đủ số lượng đại biểu được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu cử thì không tổ chức bầu thêm lần thứ hai.
Nhận định 7.06
Theo quy định của pháp luật bầu cử hiện hành, người đang bị tạm giam cũng được ghi tên vào danh sách cử tri.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Theo quy định tại Điều 27, Chương 2 Hiến pháp 2013: “ Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử …”
Theo quy định tại khoản 5, Điều 29, Chương IV Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015: “ Cử tri là người bị tạm giam, tạm giữ, người chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dụ bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc được ghi tên vào danh sách cử tri để bầu ĐBQH, đại biểu HĐND cấp tỉnh nơi người đó đang bị tạm giam, tạm giữ, đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc”.
Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành, người bị tạm giam, tạm giữ được ghi tên vào danh sách cử tri.
8. Nhận định phần Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội
Nhận định 8.01
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội chỉ thực hiện hoạt động giám sát tối cao đối với các cơ quan nhà nước ở trung ương.
Nhận định 8.02
Theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ đại biểu Quốc hội mới có quyền trình dự án luật trước Quốc hội.
Nhận định 8.03
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội có quyền huỷ bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ trái với Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
Nhận định 8.04
Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong thời gian Quốc hội không họp, Thủ tướng có quyền đề nghị Uỷ ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc cách chức đối với Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ tướng cơ quan ngang Bộ.
Nhận định 8.05
Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các Nghị quyết của Quốc hội phải được quá nửa tổng số Đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
Nhận định 8.06
Theo quy định của pháp luật hiện hành, một cá nhân không đạt được quá bán số phiếu tín nhiệm của Quốc hội thì đương nhiên bị bãi nhiệm hoặc cách chức.
Nhận định 8.07
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Đại biểu Quốc hội có quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.
Nhận định 8.08
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Uỷ ban thường vụ Quốc hội có quyền bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội trái pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
Nhận định 8.09
Uỷ ban thường vụ Quốc hội là cơ quan chuyên môn của Quốc hội.
Nhận định 8.10
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Uỷ ban thường vụ Quốc hội chỉ có quyền đình chỉ thi hành, không có quyền bãi bỏ các văn bản trái pháp luật của Chính phủ.
Nhận định 8.11
Theo quy định của pháp luật hiện hành, nếu Đại biểu Quốc hội bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì đương nhiên bị mất quyền đại biểu.
Nhận định 8.12
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền bãi bỏ văn bản của Thủ tướng Chính phủ trái Hiến pháp, luật, nghị định của Quốc hội.
Nhận định 8.13
Theo quy định của pháp luật bầu cử hiện hành, trong các quộc bầu cử lần đầu nếu số người trúng cử không đủ so với quy định thì sẽ tiến hành bầu bổ sung đại biểu.
Nhận định 8.14
Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả Đại biểu Quốc hội đều hoạt động kiêm nhiệm.
Nhận định 8.15
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ có quyền đình chỉ thi hành, không có quyền bãi bỏ các văn bản trái pháp luật của Chính phủ.
9. Nhận định phần Chủ tịch nước
Nhận định 9.01
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch nước có quyền phủ quyết các đạo luật do Quốc hội ban hành.
Nhận định 9.02
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm Thẩm phán của Toà án nhân dân các cấp.
Nhận định 9.03
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch nước phải công bố tất cả các pháp lệnh của UBTVQH chậm nhất 15 ngày kể từ ngày các pháp lệnh này được thông qua.
Nhận định 9.04
Các bản Hiến pháp trong lịch sử lập hiến Việt Nam đều quy định về độ tuổi của ứng cử viên cho chức vụ Chủ tịch nước và quy định Chủ tịch nước phải là đại biểu Quốc hội.
Nhận định 9.05
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán của Tòa án nhân dân tối cáo theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
10. Nhận định phần Chính phủ
Nhận định 10.01
Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Chính phủ bao gồm: Thủ tướng, phó Thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng Cơ quan thuộc Chính phủ.
Nhận định 10.02
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chính phủ do Quốc hội bầu ra.
Nhận định 10.03
Mọi quyết định của tập thể Chính phủ theo quy định của pháp luật hiện hành đều phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.
Nhận định 10.04
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chính phủ hoạt động theo chế độ thủ trưởng.
Nhận định 10.05
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước.
Nhận định 10.06
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng Chính phủ có quyền đình chỉ thi hành và bãi bỏ các văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Nhận định 10.07
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng Chính phủ có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức thành viên của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Nhận định 10.08
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng Chính phủ có quyền bổ nhiệm, điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
11. Nhận định phần Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp
Nhận định 11.01
Theo quy định của pháp luật hiện hành, các thành viên của Thường trực Hội đồng nhân dân phải hoạt động chuyên trách.
Nhận định 11.02
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thường trực Hội đồng nhân dân có quyền bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
Nhận định 11.03
Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các nghị quyết của Hội đồng nhân dân phải có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành.
Nhận định 11.04
Theo quy định của Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003, Hội đồng nhân dân có quyền bỏ phiếu tín nhiệm đối với Chánh án Toà án nhân dân và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
Nhận định 11.05
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Đại biểu Hội đồng nhân dân chỉ có quyền chất vấn những người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu.
Nhận định 11.06
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân nhất thiết phải là đại biểu Hội đồng nhân dân.
Nhận định 11.07
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có quyền đình chỉ thi hành và bãi bỏ các văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp.
Nhận định 11.08
Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Uỷ ban nhân dân bao gồm Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
Nhận định 11.09
Theo quy định của pháp luật hiện hành, thành viên của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã bao gồm: Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân.
12. Nhận định bài Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân các cấp
Nhận định 12.01
Chánh án Toà án nhân dân là cấp trên của thẩm phán trong hoạt động xét xử.
Nhận định 12.02
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Uỷ ban thẩm phán được tổ chức ở các Toà án nhân dân địa phương.
Nhận định 12.03
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chánh án Toà án nhân dân có thể bị Hội đồng nhân dân cùng cấp bãi nhiệm.
Nhận định 12.04
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Viện kiểm sát nhân dân có chức năng thực hành quyền công tố và kiểm sát chung.
Nhận định 12.05
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Viện trưởng Viện kiểm sát có thể bị Hội đồng nhân dân cùng cấp bỏ phiếu tín nhiệm.
Nhận định 12.06
Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Nhận định 12.07
Các bản Hiến pháp Việt Nam đều quy định về việc thành lập hệ thống Viện kiểm sát nhân dân.
Nhận định được liên tục được cập nhật!
Nếu có nhận định Luật Hiến pháp Việt Nam cần giải đáp, hãy để lại bình luận để cùng chúng tôi và bạn đọc thảo luận đáp án nhé! – Nhớ like Fanpage Luật sư Online: https://www.facebook.com/iluatsu/
giadinhnhasoc@gmail.com. xin cảm ơn ạ!
Mình gửi sách qua mail bạn rồi nhé!
em xin file đáp án ạ
Thầy ơi cho em xin với ạ
thuvc20503@st.uel.edu.vn
cho e xin đáp án với ạ
Cho em xin tài liệu với em cám ơn
Các nhận định rất hay ạ. Cho em xin đáp án với nhé! Em cảm ơn rất nhiều ạ
Chào Mỹ Ngọc,
Mình gửi sách qua mail cho bạn rồi nhé!
Cho em xin đáp án với ạ
Chào Mỹ Huyền!
Mình gửi sách qua mail cho bạn rồi nhé!
Thầy cho em xin đáp án với ạ
em xin đáp án với ạ
cho em xin file với ạ, em cảm ơn nhiều ạ
Chào Minh!
Mình gửi sách qua mail cho bạn rồi nhé!
cho e xin file vs ạ thanhbinhem107@gmail.com
Các nhận định rất hay, bạn cho mình xin đáp án tham khảo với nhé. Email của mình: aithuy1975@yahoo.com.vn. Cảm ơn bạn nhiều ạ.
Chào Ái Thủy!
Mình gửi sách qua mail cho bạn rồi nhé!
bạn cho mình xin đáp án với. Cảm ơn bạn nhiều ạ.
Nhận định 8.01
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội chỉ thực hiện hoạt động giám sát tối cao đối với các cơ quan nhà nước ở trung ương.
Nhận định 8.02
Theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ đại biểu Quốc hội mới có quyền trình dự án luật trước Quốc hội.
Nhận định 8.03
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Quốc hội có quyền huỷ bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ trái với Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
Nhận định 8.04
Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong thời gian Quốc hội không họp, Thủ tướng có quyền đề nghị Uỷ ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc cách chức đối với Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ tướng cơ quan ngang Bộ.
Nhận định 8.05
Theo quy định của pháp luật hiện hành, tất cả các Nghị quyết của Quốc hội phải được quá nửa tổng số Đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
** Giúp e đáp án với
Chào Mỹ Huyền!
Mình gửi sách qua mail cho bạn rồi nhé!
Thầy ơi cho em xin đáp án các câu đó với ạ
Chào bạn!
Mình gửi sách qua mail cho bạn rồi nhé!
Cho em xin đáp án với ạ . Em cảm ơn
nttrucly1512@gmail.com
cho em xin đáp án ạ
gmail: trantrungthongdhl@gmail.com
Chào Trung Thông!
Mình gửi sách qua mail cho bạn rồi nhé!
cho em xin file được không ạ?
em cảm ơn ạ
Các nhận định rất hay, bạn cho mình xin đáp án tham khảo với nhé. Email của mình: giangtran1607@gmail.com. Cảm ơn bạn nhiều ạ.
Chào bạn!
Mình gửi sách qua mail cho bạn rồi nhé!
Cho em xin với ạ. Em cảm ơn ntqa6801@gmail.com
Chào bạn!
Mình gửi sách qua mail cho bạn rồi nhé!
cho e xin file với ạ thanhbinhem107@gmail.com
thầy ơi cho em xin mail đáp án ạ… nguyenkhanhlya674@gmail.com
Chào bạn!
Mình gửi sách qua mail cho bạn rồi nhé!
cho mk xin tài liệu với ạ thanhbinhem107@gmail.com
Cho em xin đáp án các câu còn lại với ạ
tranlebich2212@gmail.com
Chào bạn!
Mình gửi sách qua mail cho bạn rồi nhé!
cho e xin file vs ạ thanhbinhem107@gmail.com
minhanh18ho@gmail.com mình cảm ơn ạ
Chào bạn!
Mình gửi sách qua mail cho bạn rồi nhé!
cho mk xin tài liệu với ạ thanhbinhem107@gmail.com
Cho em xin file đáp án với ạ : vananhnguyen200210@gmail.com
Em cảm ơn nhiều ạ!!
Chào bạn!
Mình gửi sách cho bạn qua email rồi nhé!
Bạn kiểm tra Mail nhé! Nếu chưa nhận được báo mình gửi lại nha!
cho mk xin file với ạ thanhbinhem107@gmail.com
Cho em xin đáp án với ạ! Mail của em là keelinnguyen2002@gmail.com. Em cảm ơn ạ
Chào bạn!
Mình gửi sách cho bạn qua email rồi nhé!
Bạn kiểm tra Mail nhé! Nếu chưa nhận được báo mình gửi lại nha!
Em chưa nhận được sách ạ. Thầy kiểm tra giúp em với ạ. Em cảm ơn nhiều ạ :((
cho em xin file được không ạ?
Cho e xin file vs ạ
ccho mình xin file với ạ modam1349@gmail.com
ccho mình xin file với ạ modam1349@gmail.com mmmmmmmmmmmm
cho em xin file được kh ạ? em cảm ơn ad ạ.
Cho em xin đáp án với ạ! Mail của em là letruongngocbich@gmail.com. Em cảm ơn ạ
Nhận định rất gần với những gì em học, cho em xin đáp án với ạ.
Thầy ơi! gửi cho em xin hết đáp án đi ạ
Cho em xin file với ạ
ninhkieu20112002@gmail.com. Em cảm ơn ạ.
Cho em xin đáp án với ạ. Mail của em là: bichngoc2003jk@gmail.com
Em cảm ơn ạ
Cho em xin đáp án tham khảo với ạ, em xin cảm ơn.
cho e xin đáp án vs ạ
ngancakim@gmail.com
em cảm ơn
cho minh xin đáp án toàn bộ với ạ
lamh86302@gmail.com
CHO MÌNH XIN
[CÓ ĐÁP ÁN] 185 Nhận định đúng sai Luật Hiến pháp Việt Nam 2013
Cho em xin link đáp án ạ. Em cảm ơn nhiều
anhduongvu280@gmail.com
Cho em xin đáp án với ạ
cho em xin đáp án
đáp án
thầy ơi cho em xin file với ạ
01255584634luan@gmail.com
e xin cảm ơn ạ
cho em xin bài đầy đủ vs đáp án với ạ
cho em xin đáp án được không ạ?
Thầy cho em xin đáp án với ạ. thanhthaohm0611@gmail.com
em cảm ơn ạ
Cho em xin đáp án với ạ
Em cảm ơn
Chào Các nhận định rất hay, bạn cho mình xin đáp án tham khảo với nhé. Cảm ơn bạn nhiều ạ.
thầy cho em xin file ạ, em cảm ơn nhiều
cho em file đáp án, em cảm ơn
file rất hữu ích ạ, cho em xin đáp án với ạ, em cảm ơn
Dạ cho em xin đáp án các câu nhận định với ạ. Em cảm ơn ạ.
Dạ nhận định rất đúng trọng tâm em ôn thi ạ. Cho em xin đáp án với nhé. Em chân thành cảm ơn.
email: weennhu6402@gmail.com ạ
Thầy cho em xin file đáp án với ạ, em cảm ơn thầy ạ
ngocbao1023@gmail.com
em xin tài liệu ạ,cảm ơn thầy
cho e xin đáp án với ạ , e cảm ơn nhiều
cho e xin đáp án với ạ , e cảm ơn nhiều
nguyenlehuyhoang3981@gmail.com
Chào Anh!
Cho em xin đáp án với ạ. Mail: khietlongllp@gmail.com
Tks Anh.
vananh81277@gmail.com em cám ơn nhiều ạ
cho em xin đáp án ạ
Thầy ơi cho em xin 185 câu nhận định đúng sai Luật Hiến Pháp với ạ.
Em cảm ơn thầy.
nhuledinhkhanh@gmail.com
THẦY ƠI CHO EM XIN ĐÁP ÁN VỚI Ạ
Thầy ơi, cho em xin đáp án với ạ!
cho em xin đáp án với ạ
Cho em xin file đáp án với ạ. Em xin cảm ơn ạ
nhilty_1821_323@dian.sgdbinhduong.edu.vn
Có thể cho em xin file đáp án không ạ em cảm ơn nhiều ạ thầy
nhuthuynh15042003@gmail.com
cho em xin file đáp án vs ạ
Cho em xin file đáp án với ạ, em cảm ơn nhiều ạ
nhilty_1821_323@dian.sgdbinhduong.edu.vn
Cho em xin file đáp án với ạ. Em cảm ơn rất nhiều
vynguyen66.999@gmail.com
Các nhận định rất hay, cho em xin đáp án được không ạ?
mail: trangtran.1128@gmail.com
em xin file đáp án ạ··
Các nhận đinh rất hay ạ. Anh/Chị có thể cho e xin file không ạ, em cảm ơn anh/ chị nhiều ạ
Cho em xin file đáp án ạ, em cảm ơn rất nhiều
cho em xin file đáp án ạ
Cho e xin đáp án với ạ thaowakanda@gmail.com e cảm ơn
cho mình xin với
mail mình là khanhlinh.92.vtt@gmail.com
Cho em xin đáp án tham khảo với ạ
Cho em xin đáp án với ạ!
em xin đáp án với ạ. em cảm ơn ạ
Cho em xin đáp án với ạ.
Em cảm ơn ạ.
cho en xin đáp án của các nhận định trên với ạ. xin cảm ơn
em xin đáp án với ạ
cho em xin đáp án với ạ
Cho em xin đáp án với ạ. Mail của em là: bichngoc2003jk@gmail.com
em cảm ơn ạ
anhthulengoc0401@gmail.com . xin đáp án với ạ
Thầy ơi cho em xin file đáp án với ạ
Thầy ơi cho em xin file đáp án với ạ. Thầy giải hay quá ạ. em cảm ơn thầy ạ
Cho em xin đáp án với ạ. Em cảm ơn nhiều ạ
cho em xin tài liệu với ạ! em cảm ơn rất nhiều!
cho em xin tài liệu với ạ. em cảm ơn..phatnn36@yahoo.com.
dạ thầy ơi cho em xin file đáp án ạ. em cản ơn thầy nhiều ạ
danthuy1705@gmail.com em xin cảm ơn ạ
Cho em xin file của toàn bộ đáp với ạ e cảm ơn
mình xin tl với ạ, mình cảm ơn nhiều ạ
ntmc191203@gmail.com
em xin gấp vì thi kết thúc học phần
Cho em xin file nhận định có đáp án với ạ. Em cảm ơn thầy nhiều. Email taman27112003@gmail.com
nhận định hay và có ích lắm ạ! cho em xin file đáp án với ạ!
Cho em xin đáp án với ạ! Em xin cảm ơn ạ!
Câu hỏi nhận định rất hay ạ. Cho em xin đáp án với!!
cho e xin đáp án với ạ
Các nhận định rất hay ạ. Mong thầy cho em xin đáp án ạ. Em cám ơn rất nhiều.
cho em xin đáp án với ạ
Dạ, cho em xin file sách với ạ
hongtu.ducanh.ltd@gmail.com
Em cảm ơn ah
huynhminhhuy218@gmail.com
em xin file đáp án vói ạ
Cho em xin file đáp án ạ
nghngocquyen724@gmail.com cho em xin với ạ. Em cảm ơn
cho em xin file với ạ
cho em xin file tài liệu với ạ. Em cảm ơn ạ
cho em xin file đáp án với ạ. em cảm ơn ạ.
phamtuyetmailvt@gmail.com
E xin file đáp án với ạ
cho e xin file vs ạ thanhbinhem107@gmail.com
cho em xin file có đáp án với ạ: Dinhbds1991@gmail.com.
đt: 0902.788.981
cho em xin đáp án với ạ
nhận định rất hay cho em xin thêm câu hỏi và file đáp án ạ
Thầy ơi các nhận định rất hay ạ, em xin flie đáp án với ạ