• Trang chủ
  • Hiến pháp
  • Hình sự
  • Dân sự
  • Hành chính
  • Hôn nhân gia đình
  • Lao động
  • Thương mại

Luật sư Online

Tư vấn Pháp luật hình sự, hành chính, dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động, ly hôn, thừa kế, đất đai

  • Kiến thức chung
    • Học thuyết kinh tế
    • Lịch sử NN&PL
  • Cạnh tranh
  • Quốc tế
  • Thuế
  • Ngân hàng
  • Đất đai
  • Ngành Luật khác
    • Đầu tư
    • Môi trường
 Trang chủ » [TUYỂN TẬP] Đề thi môn Luật Hình sự phần chung

[TUYỂN TẬP] Đề thi môn Luật Hình sự phần chung

07/12/2019 17/04/2021 ThS. LS. Phạm Quang Thanh 1 Comment

Mục lục

  • 1. Đề thi môn Luật Hình sự 1 (phần chung) lớp TM40 – 2017
  • 2. Đề thi môn Luật Hình sự phần chung lớp QTL42 – 2018
  • 3. Đề thi môn Luật Hình sự phần chung Hè – 2019
  • 4. Đề thi Luật Hình sự – phần chung Quản trị luật 43A
  • 5. Đề thi môn Luật Hình sự phần chung lớp Chất lượng cao 43D
  • 6. Đề thi Luật Hình sự – phần chung lớp Hình sự 43B

Tuyển tập đề thi môn Luật Hình sự – phần chung của chúng tôi được cập nhật mỗi học kỳ. Các bạn chú ý ghé thăm website thường xuyên để cập nhật những đề thi mới nhất nhé!

Đề thi môn Luật Hình sự phần chung có đáp án

  • Đề thi môn Luật Cạnh tranh và giải quyết tranh chấp
  • Đề thi môn Lịch sử nhà nước và pháp luật
  • Đề thi môn Luật Hành chính Việt Nam
  • Đề thi Luật Hiến pháp nước ngoài
  • Đề thi Luật Hiến pháp Việt Nam

TỪ KHÓA: Đề thi Luật, Luật hình sự, Luật hình sự phần chung

1. Đề thi môn Luật Hình sự 1 (phần chung) lớp TM40 – 2017

Cập nhật ngày 31/12/2018.
  • Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
  • Thời gian làm bài: 90 phút
  • Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự
  • Giảng viên: Thầy Thanh Thảo.
  • Người đóng góp: Quỳnh Trang Phạm

Nhận định

Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)

1/ Tình tiết loại trừ tính chất phạm tội là tình tiết loại trừ tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi. (1,5 điểm)

Xem thêm tài liệu liên quan:

  • [TUYỂN TẬP] Đề thi môn Công chứng Luật sư
  • [TUYỂN TẬP] Đề thi môn Luật Thi hành án hình sự
  • [TUYỂN TẬP] Đề thi môn Luật Hình sự phần các tội phạm
  • [TUYỂN TẬP] Đề thi môn Án lệ và Tập quán pháp
  • [TUYỂN TẬP] Đề thi Luật Chứng khoán và thị trường tiền tệ
  • [TUYỂN TẬP] Đề thi Lý luận Nhà nước và Pháp luật – Tuyển sinh Cao học Luật
  • [TUYỂN TẬP] Đề thi môn Luật thi hành án dân sự
  • [TUYỂN TẬP] Đề thi môn Luật Tố tụng hình sự Việt Nam
  • [TUYỂN TẬP] Đề thi môn Khoa học điều tra hình sự
  • [TUYỂN TẬP] Đề thi môn Luật Cạnh tranh và giải quyết tranh chấp

2/ Trong trường hợp có nhiều bản án, thời gian thực tế mà người bị kết án phải chấp hành hình phạt tù có thời hạn có thể là trên 30 năm. (1,5 điểm)

Bài tập

Bài 1

A (25 tuổi) và B (26 tuổi) trong quá trình làm ăn A có nợ B một số tiền là 200 triệu đồng. B đã đòi tiền nhiều lần mà A không trả. Ngày 14.03.2009 B dẫn theo C (15 tuổi) đến nhà A để “siết nợ”. B xông vào nhà A, cùng C dùng cây, mã tấu đánh và khống chế A để mang tài sản đi. Tổng giá trị tài sản bị B chiếm đoạt là 100 triệu đồng. Vụ việc sau đó đã được làm rõ.

Anh chị hãy xác định:

a/ Đối tượng tác động của tội phạm trong vụ án này (1,0 điểm)

b/ Tội phạm mà B thực hiện là loại tội phạm gì nếu căn cứ vào tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội? Tại sao? (1,0 điểm)

c/ B và C có đồng phạm về tội cướp tài sản không? Tại sao? (1,5 điểm)

Bài 2

Năm 2001 A bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo khoản 2 Điều 139 BLHS và bị xử phạt 15 năm tù. Chấp hành được 5 năm tù thì A được giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù 1 năm. Năm 2007, A phạm tội mới và bị xử phạt 6 năm tù theo khoản 2 Điều 104 BLHS.

Anh chị hãy xác định:

a/ Trong lần phạm tội cướp tài sản này, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1,5 điểm)

b/ Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên đối với A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 điểm)

c/ A phải chấp hành hình phạt chung bao lâu thì mới được xét giảm án lần đầu? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 điểm)

2. Đề thi môn Luật Hình sự phần chung lớp QTL42 – 2018

Cập nhật ngày 31/12/2018.
  • Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
  • Thời gian làm bài: 90 phút
  • Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự
  • Giảng viên: Thầy Thanh Thảo.
  • Người đóng góp: Bùi Thị Thùy Linh

Nhận định

Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)

1/ Thực hiện hành vi phạm tội là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật hình sự. (1.5 điểm)

2/ Có thể quyết định 02 năm cải tạo không giam giữ đối với người chưa thành niên phạm tội “Trộm cắp tài sản” theo quy định tại khoản 1, Điều 172 BLHS. (1.5 điểm)

Tham khảo thêm đề thi

  • Đề thi môn Luật Hành chính Việt Nam
  • Đề thi môn Luật Hình sự phần các tội phạm

Bài tập

Bài 1

A và B là hàng xóm của nhau. Ngày 02/3, vì mâu thuẫn cá nhân, sau khi xảy ra cãi vã, A vác con dao bầu để đuổi chém B. Thấy vậy, B bỏ chạy. Sau một hồi lâu rượt đuổi nhưng không bắt kịp B. A vứt con dao xuống bên vệ đường rồi đi về phía nhà mình, không đuổi chém B nữa. Về phía B, sau khi bỏ chạy, nhìn lại không thấy A nên B bắt đầu quay lại tìm A. Khi nhìn thấy A đang đi về nhà với tay không. B liền nhặt 01 khúc gỗ bên đường chạy từ phía sau đến đập thật mạnh vào đầu của A một cái rồi bỏ chạy. Sau đó, A được đưa đi cấp cứu kịp thời nên không chết mà chỉ bị thương tích với tỉ lệ thương tật là 85%.

Hành vi của B thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 123 BLHS năm 2015 (Biết rằng tội phạm tại Điều 123 BLHS là tội phạm có cấu thành vật chất).

Anh chị hãy xác định:

a/ Lỗi của B trong việc gây ra thương tích cho A? Tại sao? (1 điểm)

b/ Hành vi phạm tội của B được thực hiện ở giai đoạn phạm tội nào? Tại sao? (1 điểm)

c/ Khi cầm thanh gỗ đập vào đầu của A trong trường hợp trên thì B có quyền phòng vệ không? Tại sao? (1 điểm)

Bài 2

A phạm tội giết người và bị Tòa án tuyên phạt 20 năm tù về tội giết người theo quy định tại khoản 1 Điều 123 BLHS. Đang chấp hành hình phạt tù được 5 năm thì A lại bị đưa ra xét xử về tội mua bán trái phép chất ma túy theo quy định tại khoản 2, Điều 251 BLHS mà A đã thực hiện trước khi bị kết án về tội giết người. Về tội này, A bị Tòa án xử phạt 12 năm tù.

Anh chị hãy xác định:

a/ Trong lần phạm tội mua bán trái phép chất ma túy, A có bị coi là tái phạm hay tái phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1.5 điểm)

b/ Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)

c/ Mức hình phạt thấp nhất mà Tòa án có thể quyết định đối với A về tội mua bán trái phép chất ma túy nếu có cơ sở áp dụng Điều 54 BLHS đối với tội này? Tại sao? (1.5 điểm)

3. Đề thi môn Luật Hình sự phần chung Hè – 2019

Cập nhật ngày 20/09/2019.
  • Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
  • Thời gian làm bài: 90 phút
  • Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự
  • Giảng viên: Đang cập nhật.
  • Người đóng góp: Thanh Phạm

Nhận định

Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)

1/ Phòng vệ chính đáng là tình tiết loại trừ trách nhiệm hình sự. (1,5 điểm)

2/ Án treo chỉ áp dụng cho người phạm tội ít nghiêm trọng. (1,5 điểm)

Bài tập

Bài 1

1/ Biết B có quan hệ bất chính với chồng mình nên A đã lên kế hoạch tạt axit B. Sau nhiều ngày theo dõi, A biết B hay ngủ ở giường kê cạnh cửa sổ. Nửa đêm 25.11, A mang một ca axit đến nhà B, nhằm vào người đang nằm trên giường nơi B thường ngủ tạt một ca axit rồi bỏ chạy. Người bị bỏng axit trong đêm hôm đó là C (em gái của B từ quê lên chơi). Hậu quả: C bị bỏng nặng với tỷ lệ tổn thương cơ thể là 67%.

Anh chị hãy xác định:

a/ Đối tượng tác động và hậu quả của hành vi phạm tội của A? (1,5 điểm)

b/ Lỗi của A trong việc gây ra thương tích cho C? Tại sao? (1,0 điểm)

c/ Loại sai lầm của A trong việc gây ra thương tích cho C? Ảnh hưởng của sai lầm này đến TNHS của A như thế nào? (1,5 điểm)

Biết rằng: hành vi của A phạm vào tội cố ý gây thương tích được quy định tại khoản 5 Điều 134 BLHS 2015.

Bài 2

2/ Vào lúc 2h sáng ngày 11/12 A đang đi trên đường thì phát hiện B đang đi cùng chiều với mình. A lập tức áp sát và kề dao vào cổ B, yêu cầu B đưa hết toàn bộ tài sản trên người, nếu không sẽ đâm B. B đưa A số tiền mang theo trên người là 3 triệu đồng cùng một điện thoại di động trị giá 7 triệu đồng. Hành vi của A được quy định tại khoản 2 Điều 168 BLHS.

a/ Nếu có căn cứ áp dụng Điều 54 BLHS thì mức hình phạt thấp nhất có thể áp dụng đối với A là bao nhiêu? Tại sao? (1,0 điểm)

b/ Tòa án có thể áp dụng hình phạt tịch thu một phần tài sản đối với A hay không? Tại sao? (1,0 điểm)

c/ Cần áp dụng biện pháp tư pháp nào đối với A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 điểm)

4. Đề thi Luật Hình sự – phần chung Quản trị luật 43A

Cập nhật ngày 20/12/2019.
  • Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
  • Thời gian làm bài: 90 phút
  • Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự
  • Giảng viên: Cô Tường Vy.
  • Người đóng góp: Nguyễn Quốc Dũng

Nhận định

Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)

1/ Hành vi giúp sức trong đồng phạm có thể được thực hiện sau khi tội phạm đã hoàn thành. (1,5 điểm)

2/ Mọi trường hợp đã bị kết án chưa được xóa án tích mà phạm tội mới đều bị coi là tái phạm. (1,5 điểm)

Bài tập

Bài tập 1

A và B yêu nhau được 02 năm. Khi phát hiện A bị nghiện ma túy, B quyết định chia tay với A. Sau nhiều lần thuyết phục B hàn gắn quan hệ tình cảm nhưng không được, A nảy sinh ý định tạt axit vào B. Vào lúc 21 giờ ngày 22/11, A pha sẵn một bình axit loãng đến nhà B để thực hiện ý định của mình. (3 điểm)

Anh chị hãy xác định

1/ Nếu B vắng nhà nên A không thực hiện được hành vi tạt axit thì A có được coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không? Tại sao? (1,5 điểm)

2/ Giả sử C (em của B) ra mở cửa, do nhầm lẫn nên A đã tạt axit vào C. Hành vi của A thuộc sai lầm nào? Nêu rõ ảnh hưởng của nó đối với trách nhiệm hình sự của A. (1,5 điểm)

(Biết rằng hành vi tạt axit của A thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 134 BLHS)

Bài tập 2

A (15 tuổi) phạm tội Giết người theo quy định tại khoản 1, Điều 123 BLHS và tội Cướp tài sản theo quy định tại khoản 1, Điều 168 BLHS. A bị đưa ra xét xử về hai tội này cùng một lúc. A bị Tòa án tuyên phạt 12 năm tù và 02 năm quản chế về tội Giết người, 07 năm tù về tội Cướp tài sản. (4 điểm)

Anh chị hãy xác định

1/ Quyết định hình phạt của Tòa án đối với A là đúng hay sai? Tại sao? (1 điểm)

2/ Mức hình phạt thấp nhất mà Tòa án có thể quyết định đối với A về tội Giết người nếu có cơ sở áp dụng Điều 54 BLHS đối với tội này? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 điểm)

3/ Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội Cướp tài sản do A thực hiện là bao lâu và tính từ thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý (1,5 điểm)

5. Đề thi môn Luật Hình sự phần chung lớp Chất lượng cao 43D

Cập nhật ngày 27/12/2019.
  • Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
  • Thời gian làm bài: 90 phút
  • Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự
  • Giảng viên: Thầy Phan Anh Tuấn.
  • Người đóng góp: Thạch Thảo

Nhận định

Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)

1/ Người nhận thức được hậu quả cho xã hội tất yếu xảy ra thì có lỗi cố ý gián tiếp. (1,5 điểm)

2/ Một trong những điều kiện để áp dụng tình tiết “phạm tội có tính chất chuyên nghiệp” quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 52 BLHS là phải cố ý phạm tội từ 05 lần trở lên về cùng một tội phạm. (1,5 điểm)

Bài tập

Bài tập 1

A là công dân Việt Nam. Vì có mâu thuẫn với B nên A lên kế hoạch giết B. Để thực hiện ý định của mình, A đã tìm gặp Q là công dân Campuchia hiện đang sinh sống tại Long An mua một khẩu súng K54 với giá 12.000.000 đồng. Sau khi mua được súng, qua việc tìm hiểu quy luật sinh hoạt của B để tìm cơ hội ra tay thì A phát hiện B đang mắc một căn bệnh hiểm nghèo nên A quyết định không cần thực hiện hành vi giết B nữa. Vụ việc sau đó bị phát hiện và xử lý.

Hãy xác định:

1/ Luật Hình sự Việt Nam có hiệu lực đối với hành vi mua bán trái phép vũ khí quân dụng của Q không? Tại sao? (1 điểm)

2/ Hành vi của A có thuộc trường hợp tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội Giết người (Điều 123 BLHS) hay không? Tại sao? (1,5 điểm)

3/ A có phải chịu trách nhiệm hình sự đối với hành vi mua bán trái phép vũ khí quân dụng được quy định tại Điều 304 BLHS không? Nếu có thì ở giai đoạn phạm tội nào? Tại sao? (1 điểm)

Bài tập 2

A phạm tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo khoản 3, Điều 104 BLHS và bị Tòa án tuyên phạt 10 năm tù. Chấp hành hình phạt được 02 năm thì A giết bạn tù trong trại giam và bị Tòa án tuyên phạt 14 năm tù về tội Giết người theo khoản 1, Điều 123 BLHS.

Hãy xác định:

1/ Trong lần phạm tội mới, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1,5 điểm)

2/ Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên. (1 điểm)

3/ Trong thời gian chấp hành hình phạt chung của 02 bản án, A phải chấp hành hình phạt bao lâu mới được xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt lần đầu? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)

6. Đề thi Luật Hình sự – phần chung lớp Hình sự 43B

Cập nhật ngày 16/11/2020.
  • Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
  • Thời gian làm bài: 90 phút
  • Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự
  • Giảng viên: Đang cập nhật.
  • Người đóng góp: Nguyễn Nguyên

Nhận định

Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)

1/ Tuổi chịu TNHS là tiền đề để xác định lỗi của người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội. (1,5 điểm)

2/ Phạm tội nhiều lần là phạm tội có tính chất chuyên nghiệp. (1,5 điểm)

Bài tập

Bài tập 1

Do mâu thuẫn với bà X (mẹ của A) trong việc chia tài sản, A dùng điện để giết bà X. Khi A phát hiện đoạn dây điện gần tủ thờ bị hở lõi thì A cắt chỗ hở lõi đồng to hơn rồi bảo mẹ rằng có người mở tủ lấy sổ đỏ. Bà X chạy lên nhà xem thì bị A xô ngã vào bẫy điện. A còn lấy chổi dí dây điện vào người bà X khiến bà bất tỉnh. Tưởng bà X đã chết nên A bỏ đi, nhưng bà X được cấp cứu kịp thời nên không chết. Hành vi của A được quy định tại khoản 1, Điều 123 BLHS (Tội giết người).

Biết rằng: Tội giết người là tội phạm có cấu thành vật chất, hậu quả chết người là dấu hiệu bắt buộc.

Anh chị hãy xác định:

1/ Khách thể của tội phạm do A thực hiện? (1 điểm)

2/ Hành vi phạm tội của A được thực hiện ở giai đoạn phạm tội nào? Tại sao? (1 điểm)

3/ Hành vi của A có đủ điều kiện của tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội Giết người không? Tại sao? (1,5 điểm)

Bài tập 2

A phạm tội Trộm cắp tài sản theo khoản 1, Điều 173 BLHS và bị tuyên phạt 02 năm tù nhưng cho hưởng án treo với thời gian thử thách là 04 năm. Chấp hành được 02 năm thử thách thì A lại phạm tội Vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ theo khoản 1, Điều 260 BLHS và bị Tòa án tuyên phạt 03 năm tù.

Biết rằng, tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ là tội phạm có lỗi vô ý.

Hãy xác định:

1/ Trong lần phạm tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1,5 điểm)

2/ Tổng hợp hình phạt chung đối với A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)

3/ Thời hiệu thi hành bản án của A về tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ là bao lâu và tính từ thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)

Nếu bạn có đề thi mới, hãy gửi cho mình nhé! Mình sẽ đánh lại đề thi và cập nhật cho khóa sau tham khảo. Nếu có câu hỏi hoặc thắc mắc về các đề thi trên, vui lòng để lại bình luận ở phần Comment! Cảm ơn các bạn rất nhiều!

Chia sẻ bài viết:
  • Share on Facebook

Bài viết liên quan

Đánh giá tính tương thích của Bộ luật Hình sự năm 2015 về Tội mua bán người, Tội mua bán người dưới 16 tuổi với quy định của Nghị định thư về phòng ngừa, trấn áp và trừng trị việc buôn bán người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em
Đánh giá tính tương thích của Bộ luật Hình sự năm 2015 về Tội mua bán người, Tội mua bán người dưới 16 tuổi với quy định của Nghị định thư về phòng ngừa, trấn áp và trừng trị việc buôn bán người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em
Các căn cứ phân loại tội phạm theo Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017
Các căn cứ phân loại tội phạm theo Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017
Cấu tạo của Bộ luật hình sự Việt Nam (Bộ luật Hình sự năm 2015)
Cấu tạo của Bộ luật hình sự Việt Nam (Bộ luật Hình sự năm 2015)
Hoàn thiện chế định lớn về tội phạm của pháp luật hình sự Việt Nam hiện hành
Hoàn thiện chế định lớn về tội phạm của pháp luật hình sự Việt Nam hiện hành
Một số điểm mới của Tội Buôn lậu trong Bộ luật Hình sự 2015 và những vấn đề đặt ra khi triển khai thực hiện ở thành phố Hải Phòng
Một số điểm mới của Tội Buôn lậu trong Bộ luật Hình sự 2015 và những vấn đề đặt ra khi triển khai thực hiện ở thành phố Hải Phòng
Giảm hình phạt theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015 và một số vấn đề đặt ra
Giảm hình phạt theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015 và một số vấn đề đặt ra

Chuyên mục: Hình sự/ Luật Hình sự - Phần chung Từ khóa: Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi bổ sung 2017)/ Đề thi Luật

About ThS. LS. Phạm Quang Thanh

Sinh sống tại Hà Nội. Like Fanpage Luật sư Online - iluatsu.com để cập nhật những tin tức mới nhất bạn nhé.

Previous Post: « [TUYỂN TẬP] Đề thi môn Luật Hành chính Việt Nam
Next Post: [TUYỂN TẬP] Đề thi môn Luật Dân sự 2 – Tài sản, quyền sở hữu và thừa kế »

Reader Interactions

Primary Sidebar

Tìm kiếm nhanh tại đây:

Tài liệu học Luật

  • Trắc nghiệm Luật | Có đáp án
  • Nhận định Luật | Có đáp án
  • Bài tập tình huống | Đang cập nhật
  • Đề cương ôn tập | Có đáp án
  • Đề Thi Luật | Cập nhật đến 2021
  • Giáo trình Luật PDF | MIỄN PHÍ
  • Sách Luật PDF chuyên khảo | MIỄN PHÍ
  • Sách Luật PDF chuyên khảo | TRẢ PHÍ
  • Từ điển Luật học Online| Tra cứu ngay

Tổng Mục lục Tạp chí ngành Luật

  • Tạp chí Khoa học pháp lý
  • Tạp chí Nghiên cứu lập pháp
  • Tạp chí Nhà nước và Pháp luật
  • Tạp chí Kiểm sát
  • Tạp chí nghề Luật

Chuyên mục bài viết:

  • An sinh xã hội
  • Cạnh tranh
  • Chứng khoán
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Dân sự
    • Luật Dân sự Việt Nam
    • Tố tụng dân sự
    • Thi hành án dân sự
    • Hợp đồng dân sự thông dụng
    • Pháp luật về Nhà ở
    • Giao dịch dân sự về nhà ở
    • Thừa kế
  • Doanh nghiệp
    • Chủ thể kinh doanh và phá sản
  • Đất đai
  • Giáo dục
  • Hành chính
    • Luật Hành chính Việt Nam
    • Luật Tố tụng hành chính
    • Tố cáo
  • Hiến pháp
    • Hiến pháp Việt Nam
    • Hiến pháp nước ngoài
    • Giám sát Hiến pháp
  • Hình sự
    • Luật Hình sự – Phần chung
    • Luật Hình sự – Phần các tội phạm
    • Luật Hình sự quốc tế
    • Luật Tố tụng hình sự
    • Thi hành án hình sự
    • Tội phạm học
    • Chứng minh trong tố tụng hình sự
  • Hôn nhân gia đình
    • Luật Hôn nhân gia đình Việt Nam
    • Luật Hôn nhân gia đình chuyên sâu
  • Lao động
  • Luật Thuế
  • Môi trường
  • Ngân hàng
  • Quốc tế
    • Chuyển giao công nghệ quốc tế
    • Công pháp quốc tế
    • Luật Đầu tư quốc tế
    • Luật Hình sự quốc tế
    • Thương mại quốc tế
    • Tư pháp quốc tế
    • Tranh chấp Biển Đông
  • Tài chính
    • Ngân sách nhà nước
  • Thương mại
    • Luật Thương mại Việt Nam
    • Thương mại quốc tế
    • Pháp luật Kinh doanh Bất động sản
    • Pháp luật về Kinh doanh bảo hiểm
    • Nhượng quyền thương mại
  • Sở hữu trí tuệ
  • Kiến thức chung
    • Đường lối Cách mạng ĐCSVN
    • Học thuyết kinh tế
    • Kỹ năng nghiên cứu và lập luận
    • Lý luận chung Nhà nước – Pháp luật
    • Lịch sử Nhà nước – Pháp luật
    • Lịch sử văn minh thế giới
    • Logic học
    • Pháp luật đại cương
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Triết học

Quảng cáo:

Copyright © 2022 · Luật sư Online · Giới thiệu ..★.. Liên hệ ..★.. Tuyển CTV ..★.. Quy định sử dụng