Mục lục
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện nay thì có 5 loại hình doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân (DNTN), công ty hợp danh (CTHD), công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV), công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (TNHH 2 TV) và công ty cổ phần (CTCP). Một số điểm giống nhau và khác nhau của các loại hình doanh nghiệp bao gồm:
- [SO SÁNH] Ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp
- Bình luận về quyền tự do kinh doanh trong Luật Doanh nghiệp 2014
- Luật Doanh nghiệp từ góc độ kinh tế học pháp luật
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và bảo đảm an ninh môi trường
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: khái niệm, các mô hình và kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp
1. Giống nhau
1.1. Về số lượng thành viên
DNTN và Công ty TNHH MTV giống nhau là chỉ có một cá nhân làm chủ sở hữu, đối với Công ty TNHH MTV có thể là một tổ chức làm chủ sở hữu.
Công ty TNHH 2 TV là từ 2 đến 50 thành viên, CTHD cũng từ 2 thành viên hợp danh trở lên.
CTCP là từ 3 cổ đông trở lên.
1.2. Về trách nhiệm các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đối với công ty
DNTN và CTHD là doanh nghiệp đối nhân, khi đó chủ sở hữu DNTN và thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Riêng đối với thành viên góp vốn trong CTHD chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp của mình.
Chủ sở hữu Công ty TNHH MTV, thành viên trong Công ty TNHH 2 TV chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ.
Cổ đông trong CTCP chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
1.3. Về người đại diện theo pháp luật
Chủ DNTN là người đại diện theo pháp luật cho DNTN.
Người đại diện theo pháp luật thường là Tổng Giám Đốc, Giám đốc trong Công ty TNHH, CTHD và CTCP.
Công ty TNHH và CTCP có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
1.4. Về thời hạn góp vốn
Công ty TNHH MTV, Công ty TNHH 2 TV và CTCP có cùng thời hạn góp vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Khác nhau
Bảng so sánh các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam
Tiêu chí | Công ty TNHH một thành viên | Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) | Công ty hợp danh | Công ty cổ phần | Doanh nghiệp Tư nhân |
---|---|---|---|---|---|
Đặc điểm pháp lý |
|||||
Thành viên | – Có thể là cá nhân hoặc tổ chức | – Có thể là cá nhân hoặc tổ chức– Từ 2 đến 50 thành viên trở lên | – Ít nhất là 2 thành viên hợp danh là các cá nhân có thêm thành viên gớp vốn. | – Ít nhất 3 cổ đông và không hạn chế– cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức | – Do một cá nhân làm chủ, chỉ được thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân. |
Trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản | – Trong phạm vi số vốn điều lệ | – Trong phạm vi số vốn góp | – Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình– Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp. | – Chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. | – Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp |
Tư cách pháp nhân | Có | Có | Có | Có | Không có |
Quyền phát hành chứng khoán | – Không được quyền phát hành cổ phần | – Không được quyền phát hành cổ phần | – Không được phát hành bất cứ loại chứng khoán nào. | Có quyền phát hành cổ phần để huy động vốn | Không được quyền phát hành cổ phần |
Vốn thành lập Công ty |
|||||
Hình thức | – Tách biệt tài sản của chủ sở hữu và tài sản của công ty.– tách biệt các chi tiêu của cá nhân, gia đình với các chi tiêu của chủ tịch công ty, giám đốc, tổng giám đốc. | – Tiền, đồng, ngoại tệ, bất động sản, bản quyền sở hữu công nghiệp, quyền sử dụng đất… | – Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết. | – Cổ phần– Cổ đông sang lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thong được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp. | – Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. |
Thời hạn góp vốn | – 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | – 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn này thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp. | |||
Báo tăng giảm vốn | – Chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác.– Được quyền tăng vốn từ chủ sở hữu đầu tư thêm hoặc huy động vốn góp | Được quyền tăng giảm vốn và phải báo cáo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn thành. | – Đối với thành viên hợp danh tăng giảm vốn ằng cách thăng, giảm thành viên và phải được hội đồng thành viên chấp thuận. | – Tăng vốn bằng cách tăng số lượng cổ phần được quyền cháo bán– Giảm vốn bằng cách công ty mua lại cổ phần và làm thủ tục điều chỉnh trong vòng 10 ngày, kể từ ngày hoàn thàng việc thanh toán cổ phần | – Có quyền tăng /giảm vốn.– Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn khi đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh. |
Chuyển nhượng vốn | – Chuyển nhượng nội bộ hoặc cho bên ngoài nếu thành viên không mua hết. | – Thành viên không được quyền chuyển 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được chấp thuận của thành viên hợp danh còn lại.– thành viên góp vốn được chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác. | – Trong 3 năm kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sang lập có quyền chuyển nhượng cổ phần cho các cổ đông sang lập khác chỉ chuyển nhượng cổ pần phổ thông cho người không phải cổ đông sang lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông | – Có quyền cho thuê hoặc bán doanh nghiệp tư nhân. | |
Quản trị nội bộ |
|||||
Đại Hội Đồng Cổ Đông, Hội Đồng Thành Viên, Hội Đồng Quản Trị | Chủ tịch công ty hoặc Hội Đồng Thành Viên | – Hội Đồng Thành Viên họp ít nhất mỗi năm một lần.– Là cơ quan quyết định cao nhất. | – Hội đồng thành viên có quyền quyết định tất cả công việc kinh doanh của công ty.– Thành Viên Hợp Doanh có quyền yêu cầu triệu tập họp hội đồng thành viên. | – Đại Hội Đồng Cổ Đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.– Đại Hội Đồng Cổ Đông họp thường niên 1 lần/năm, Chậm nhất 4 tháng kể từ ngày kết thu năm tài chính. – Đại Hội Đồng Cổ Đông coa thể họp bất thường. Hội Đồng quản trị có toàn quyền quyết định những vấn đề không thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Có từ 3 đến 11 thành viên hoặc theo điều lệ | – Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. |
Cộc họp hợp lệ | Ít nhất 2/3 tổng số thành viên dự họp. | Lần 1: Khi có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ. Lần 2 ít nhất 50% vốn điều lệ. Lần 3: không phụ thuộc số thành viên. | Với những quyết định quan trọng phải được ¾ số thành viên hội đồng quản trị chấp nhận. Các vấn đề khác ít nhất 2/3. | – Các quyết định quan trọng của hợp hội đồng cổ đông cần ít nhất 65% số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp, các vấn đề khác cần 51% biểu quyết.– Nghị quyết của Hội Đồng Quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành. | |
Thông qua nghị quyết cuộc họp | – Quyết định quan trọng thì cần ¾ số thành viên dự hợp còn những quyết định khác là ½ hoặc theo điều lệ | – Quyết định quan trọng cần 75% số vốn góp thành viên dự họp tán thành, còn quyết định khác cần 65% hoặc theo điều lệ. | – với quyết định quan trọng phải được ¾ số thành viên hơp danh chấp nhận hoặc theo điều lệ công ty, các vấn đề khác thì ít nhất cần 2/3 | – Các quyết định quan trọng của họp hội đồng cổ đông cần ít nhất 65% số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp các vấn đề khác cần ít nhất 51% phiếu bầu.– Nghị quyết của hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành. Trường hợp 50/50 thì chỉ tịch hội đồng quản trị quyết định. | |
Ban kiểm soát, Kiểm soát viên | – Chủ sở hữu bổ nhiệm, nhiệm kỳ không quá 5 năm | – Từ 11 thành viên trở lên phải thành lập ban kiểm soát | Không có ban kiểm soát. Các thành viên công ty hợp doanh thay nhau quản lý công ty. | – Trường hợp công ty cổ phần dưới 11 cổ đông và các côt đong là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban Kiểm soát. Gồm 3- 5 thành viên. – Hơn ½ kiểm soát viên cư trú tại Việt Nam. – Trưởng ban kiểm soát phải là kế toán viên chuyên nghiệp và phải làm việc chuyên trách tại công ty hoặc theo vốn điều lệ quy định phải có chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc kiểm toán. | Không có ban kiểm soát. |
Trả lời