Mục lục
Trắc nghiệm môn Luật Hành chính Việt Nam có đáp án
Lưu ý: Đáp án ở cuối từng phần trắc nghiệm các bạn nhé! Hãy bấm vào mục lục để truy cập nhanh đến phần đáp án!
- Đề thi môn Luật Hành chính Việt Nam
- Đề thi môn Luật Tố tụng Hành chính Việt Nam
- Nhận định môn Luật Hành chính Việt Nam – CÓ ĐÁP ÁN
- Đề cương ôn tập môn Luật Hành chính Việt Nam – CÓ ĐÁP ÁN
- Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam PDF – TẢI MIỄN PHÍ
- Trắc nghiệm môn Luật Hiến pháp Việt Nam – CÓ ĐÁP ÁN
- Trắc nghiệm Luật Kinh tế phần Phá sản – CÓ ĐÁP ÁN
- Trắc nghiệm ôn thi lớp Cảm tình Đảng – CÓ ĐÁP ÁN
- Trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương – CÓ ĐÁP ÁN
Phần Trắc nghiệm tổng hợp
Câu 1
Trục xuất là:
A – Hình thức áp dụng đối với người quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam.
B – Do Bộ trưởng Bộ Công an áp dụng.
C – Được áp dụng 1 cách độc lập.
D – Là hình thức xử lý vi phạm hành chính.
Câu 2
Một người không xác định được rõ ngày tháng sinh mà chỉ biết năm sinh là 2000 thì lấy mốc là:
A – 31/12/2000.
B – 01/06/2000.
C – 01/01/2000.
D – 30/12/2000.
Câu 3
Người có thẩm quyền áp dụng văn bản quy phạm pháp luật hành chính là:
A – Cơ quan nhà nước.
B – Mọi công dân
C – Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
D – Cơ quan hành chính nhà nước.
Câu 4
Không phải là hoạt động hành chính nhà nước:
A – Hoạt động xử phạt người có hành vi gây rối trật tự phiên tòa của Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.
B – Hoạt động ra quyết định kỷ luật đối với Thư ký Tòa án của Chánh án.
C – Hoạt động thụ lý hồ sơ vụ án.
D – Hoạt động đăng ký quyền sở hữu xe ô tô được Tòa án mua nhằm mục đích phục vụ các phiên tòa lưu động.
Câu 5
Điều 35 Luật Tổ chức Chính phủ quy định: “Các quyết định của Chính phủ phải được quá nửa tổng số thành viên Chính phủ biểu quyết tán thành. Trong trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Thủ tướng đã biểu quyết”. Đây là biểu hiện của nguyên tắc:
A – Tập trung dân chủ.
B – Thủ trưởng lãnh đạo kết hợp với thủ trưởng.
C – Thủ trưởng lãnh đạo.
D – Tập thể lãnh đạo.
Câu 6
Người có thẩm quyền áp dụng xử lý vi phạm hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, trung tâm cai nghiện bắt buộc là:
A – Chủ tịch UBND cấp xã
B – Trưởng công an xã
C – Tòa án nhân dân cấp huyện
D – Tất cả đều đúng.
Câu 7
Biện pháp nào sau đây là biện pháp phòng ngừa:
A – Khám người
B – Trục xuất
C – Khám nơi cất giấu tang vật.
D – Kiểm tra giấy tờ.
Câu 8
Cơ quan nào sau đây là cơ quan hành chính nhà nước:
A – Bộ chính trị
B – Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C – Bộ ngoại giao
D – Ủy ban dân tộc.
Câu 9
Quan hệ quyền lực – phục tùng:
A – Chỉ có ở cơ quan hành chính nhà nước.
B – Mang tính mệnh lệnh.
C – Không chỉ có ở cơ quan hành chính nhà nước.
D – Luôn luôn có sự bất bình đẳng giữa các bên tham gia.
Câu 10
Cơ quan phục vụ có hoạt động thuộc về nhóm đối tượng điều chỉnh thứ 2 của Luật hành chính là:
A – Văn phòng trung ương Đảng.
B – Văn phòng chủ tịch nước.
C – Văn phòng Hội Di sản văn hóa Việt Nam.
D – Văn phòng Bộ Giáo dục- đào tạo.
Câu 11
Phương pháp quyền uy- phục tùng:
A – Là phương pháp điều chỉnh chủ yếu của Luật hành chính.
B – Là phương pháp điều chỉnh duy nhất của luật hành chính.
C – Xuất phát từ hoạt động mang tính quyền lực nhà nước chỉ của cơ quan hành chính nhà nước.
D – Hoàn toàn không thích hợp với nền hành chính phục vụ.
Câu 12
Trường hợp nào sau đây không là hình thức quản lý hành chính nhà nước:
A – Chính phủ trình dự án luật ra Quốc hội
B – Sở kế hoạch và đầu tư cấp giấy phép đăng ký kinh doanh.
C – Chủ tịch UBND ra quyết định xử phạt.
D – Ủy ban nhân dân ban hành quyết định
Câu 13
Hoạt động hành chính nhà nước được tiến hành chủ yếu bởi:
A – Các cơ quan hành pháp
B – Các cơ quan hành chính nhà nước
C – Các cơ quan hành chính nhà nước và cán bộ, công chức thuộc cơ quan hành chính nhà nước.
D – Các cơ quan hành chính nhà nước, các cơ quan nhà nước khác, các tổ chức, cá nhân được trao quyền.
Câu 14
Quản lý hành chính nhà nước:
A – Chỉ được thực hiện bởi cơ quan hành chính nhà nước.
B – Là hoạt động không chỉ nhằm thực hiện văn bản của cơ quan quyền lực nhà nước.
C – Là hoạt động hành pháp.
D – Chủ thể thực hiện có thể không mang quyền lực nhà nước.
Câu 15
Chủ thể quản lý hành chính nhà nước:
A – Chỉ bao gồm cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức được trao quyền quản lý hành chính.
B – Bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức, cán bộ, công chức được trao quyền quản lý hành chính nhà nước.
C – Chỉ là cán bộ, công chức nhà nước được trao quyền quản lý hành chính nhà nước.
D – Có thể là công dân Việt Nam.
Câu 16
Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa trong quản lý hành chính nhà nước:
A – Là nguyên tắc mà các chủ thể quản lý hành chính nhà nước có quyền lựa chọn, thực hiện hoặc không thực hiện.
B – Không phải là nguyên tắc Hiến định.
C – Không chỉ là sự thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật hành chính của cơ quan hành chính nhà nước.
D – Là nguyên tắc chỉ mang tính pháp lý.
Câu 17
Phương pháp điều chỉnh của Luật hành chính:
A – Luôn chỉ là phương pháp mệnh lệnh.
B – Không chỉ thể hiện sự bất bình đẳng giữa các bên tham gia quan hệ quản lý.
C – Trong đa số các trường hợp thể hiện sự bình đẳng giữa các bên tham gia quan hệ quản lý.
D – Là việc nhà nước dùng các mệnh lệnh cụ thể để tác động lên các quan hệ quản lý.
Câu 18
Đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính:
A – Không chỉ là các quan hệ quản lý phát sinh trong quá trình cơ quan hành chính nhà nước thực hiện hoạt động chấp hành- điều hành.
B – Luôn thể hiện sự bất bình đẳng giữa các bên tham gia quan hệ quản lý.
C – Có thể là những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình Tòa án thực hiện chức năng xét xử các vụ án hành chính.
D – Là quan hệ quản lý mà các bên tham gia quan hệ quản lý luôn mang quyền lực nhà nước.
Câu 19
Các bên tham gia quan hệ quản lý:
A – Không thể là mối quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với tổ chức xã hội.
B – Nhất thiết phải đều là cơ quan hành chính nhà nước.
C – Có thể một bên hoặc tất cả các bên đều có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính.
D – Không thể là các bên bất bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 20
Văn bản quy phạm pháp luật hành chính:
A – Không chỉ là sản phẩm của hoạt động lập quy.
B – Có thể không thể hiện tính quyền lực nhà nước.
C – Được ban hành bởi tất cả các chủ thể quản lý hành chính nhà nước.
D – Luôn chứa đựng quy phạm pháp luật hành chính quy định về các biện pháp cưỡng chế hành chính.
Câu 21
Quy phạm pháp luật hành chính:
A – Chỉ được ban hành bởi cơ quan hành chính nhà nước.
B – Luôn xác định rõ cả thời điểm phát sinh và thời điểm chấm dứt hiệu lực.
C – Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quản lý hành chính nhà nước.
D – Chỉ được bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế nhà nước.
Câu 22
Văn bản quy phạm luật hành chính là loại văn bản:
A – Chủ yếu do cơ quan quyền lực nhà nước ban hành.
B – Không chỉ thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan quản lý nhà nước.
C – Có thể do tổ chức chính trị- xã hội ở Trung ương đơn phương ban hành.
D – Chỉ được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng biện pháp cưỡng chế nhà nước.
Câu 23
Quan hệ pháp luật hành chính:
A – Chỉ phát sinh khi có sự đồng ý của hai bên.
B – Là loại quan hệ pháp luật không phát sinh tranh chấp do tính quyền uy của quan hệ.
C – Có thể phát sinh giữa hai công dân.
D – Có thể là quan hệ giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau.
Câu 24
Quy phạm pháp luật hành chính:
A – Chỉ do cơ quan hành chính ban hành
B – Có thể nằm trong các văn bản pháp luật của các ngành luật khác.
C – Phải do Quốc hội ban hành.
D – Không có hiệu lực trở về trước.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|---|---|
1 | B | 11 | A | 21 | C |
2 | A | 12 | A | 22 | B |
3 | D | 13 | D | 23 | C |
4 | D | 14 | C | 24 | B |
5 | B | 15 | B | 25 | |
6 | B | 16 | C | 26 | |
7 | D | 17 | B | 27 | |
8 | D | 18 | A | 28 | |
9 | C | 19 | C | 29 | |
10 | D | 20 | B | 30 |
Like fanpage Luật sư Online tại: https://www.facebook.com/iluatsu
tại sao câu 1 lại là B ạ
em thấy theo luật xử lí vi phạm hành chính. Trục xuất là hình thức xử phạt buộc người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính tại Việt Nam phải rời khỏi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Không chỉ người có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: Người quốc tịch Nga, Pháp, Mỹ… mới là đối tượng áp dụng của biện pháp trục xuất mà người không quốc tịch (không mang quốc tịch nước nào) cũng có thể là người bị áp dụng biện pháp trục xuất nhé!
Do vậy câu A là SAI!