Mục lục
Tổng hợp 103 Câu nhận định đúng sai môn Luật thuế được iluatsu.com sưu tầm và hệ thống theo từng loại thuế và từng phần kiến thức. Hi vọng sẽ trở thành công cụ hữu ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu pháp luật Thuế Việt Nam.
1. Nhận định phần: Những vấn đề cơ bản pháp luật Thuế
Nhận định 1.01
Quốc hội là một trong những cơ quan quyền lực Nhà nước có thẩm quyền quyết định về thuế.
Nhận định 1.02
Căn cứ vào mục đích điều tiết thì Thuế được phân loại thành Thuế đánh vào tài sản, Thuế đánh vào thu nhập và Thuế tiêu dùng.
Nhận định 1.03
Thuế là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Nhận định 1.04
Thuế ra đời cùng với sự ra đời của Nhà nước tư bản.
Nhận định 1.05
Thuế mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp.
Nhận định 1.06
Chỉ có nhà nước mới có quyền thu thuế.
Nhận định 1.07
Thuế thu vào hàng hóa, dịch vụ là những loại thuế gián thu.
Nhận định 1.08
Nguồn của Luật Thuế là các Nghị định của Chính phủ.
Xem thêm nhận định:
2. Nhận định phần: Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
Nhận định 2.01
Các chủ thể kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ khi phát sinh thuế giá trị gia tăng đầu vào đều được khấu trừ khi tính thuế giá trị gia tăng.
Nhận định 2.02
Các sản phẩm là nông phẩm chưa qua chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế được doanh nghiệp thu mua và cung ứng ra thị trường là đối tượng chịu thuế GTGT.
Nhận định 2.03
Các hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Điều 5 Luật thuế GTGT không là đối tượng chịu thuế GTGT trong mọi trường hợp.
Nhận định 2.04
Chỉ có các chủ thể sử dụng đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật mới được nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nhận định 2.05
Chủ thể kinh doanh đều được tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nếu tự nguyện đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
Nhận định 2.06
Dịch vụ nhập khẩu có phải chịu thuế GTGT không? Tại sao?
Nhận định 2.07
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không phải là đối tượng chịu thuế GTGT.
Nhận định 2.08
Hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT khi xuất khẩu thì phải chịu thuế GTGT.
Nhận định 2.09
Mọi hàng hóa xuất khẩu đều được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Nhận định 2.10
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT chỉ được áp dụng với chủ thể không sử dụng chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.
Nhận định 2.11
Thuế Giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho kinh doanh hàng hóa chịu thuế và không chịu thuế thì được khấu trừ toàn bộ.
Xem thêm tài liệu cùng môn học:
3. Nhận định phần: Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
Nhận định 3.01
Giá tính thuế TTĐB với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu cộng với số tiền thuế nhập khẩu.
Nhận định 3.02
Giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế nhập khẩu cộng thuế nhập khẩu (nếu có).
Nhận định 3.03
Hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB là đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
Nhận định 3.04
Hàng hóa, dịch vụ xa xỉ đều là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Nhận định 3.05
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế chỉ đánh một lần duy nhất trong suốt quá trình lưu thông của hàng hóa, dịch vụ.
Nhận định 3.06
Thuế TTĐB chỉ điều tiết một lần duy nhất vào khâu lần đầu tiên làm xuất hiện hàng hóa trên thị trường.
Nhận định 3.07
Tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở sản xuất là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
4. Nhận định phần: Thuế xuất khẩu và Thuế nhập khẩu
Nhận định 4.01
Doanh nghiệp chế xuất phải nộp thuế nhập khẩu khi bán hàng hóa cho danh nghiệp ở thị trường Việt Nam
Nhận định 4.02
Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu phi thuế quan không phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước Việt Nam.
Nhận định 4.03
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu cộng tiền thuế nhập khẩu.
Nhận định 4.04
Giá tính thuế tiêu thụ được biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu.
Nhận định 4.05
Hành vi nhập khẩu máy jack pót, dụng cụ chơi gôn làm phát sinh thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt và giá trị gia tăng.
Nhận định 4.06
Hàng hóa, dịch vụ khi xuất khẩu, nhập khẩu là đối tượng chịu thuế XK – NK.
Nhận định 4.07
Hàng hóa, dịch vụ xuất, nhập khẩu hợp pháp qua biên giới Việt Nam là đối tượng chịu thuế XK-NK.
Nhận định 4.08
Hàng hóa, dịch vụ khi xuất khẩu đều được áp dụng thuế xuất khẩu giá trị gia tăng 0%.
Nhận định 4.09
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu hợp pháp qua cửa khẩu, biên giới Việt nam là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Nhận định 4.09
Hệ quả pháp lý của việc áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu 0% giống với áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với hàng hóa xuất khẩu.
Nhận định 4.10
Số lượng làm căn cứ tính thuế nhập khẩu là số lượng ghi trong hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc số lượng ghi trong chứng từ thanh toán.
Nhận định 4.11
Trường hợp phát hiện hàng hóa nhập khẩu thỏa mãn điều kiện áp dụng thuế chống bán phá giá, cơ quan hải quan được quyền áp dụng thuế chống bán phá giá với hàng hóa.
Nhận định 4.12
Việc xác định thuế suất thuế Xuất khẩu chỉ cần căn cứ vào giá nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu.
Nhận định 4.13
Tất cả các mặt hàng được bán ở khu vực phi thuế quan đều có giá thấp hơn so với cùng mặt hàng được bán ngoài thị trường.
5. Nhận định phần: Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)
Nhận định 5.01
Hành lý của người thực hiện hành vi xuất cảnh, nhập cảnh không là đối tượng chịu thuế của thuế XK, NK.
Nhận định 5.02
Hộ gia đình, cá nhân thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp cho nhau phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Nhận định 5.03
Mọi hành vi chuyển nhượng bất động sản duy nhất đều được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Nhận định 5.04
Mọi khoản thu nhập thường xuyên của cá nhân đều được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân.
Nhận định 5.05
Mọi khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân đều thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân.
Nhận định 5.06
Mọi khoản thu nhập hợp pháp của cá nhân đều là đối tượng chịu thuế TNCN.
Nhận định 5.07
Theo pháp luật thuế TNCN, kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với mọi khoản thu nhập của cá nhân.
Nhận định 5.08
Thu nhập chịu thuế TNCN đối với tiền công, tiền lương bao gồm cả các khoản đóng bảo hiểm xã hội.
Nhận định 5.09
Thu nhập từ quà biếu, quà tặng là thu nhập chịu thuế Thu nhập cá nhân.
Nhận định 5.10
Thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được dùng để tính giảm trừ gia cảnh khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân.
6. Nhận định phần: Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Nhận định 6.01
Doanh nghiệp khi sử dụng hàng hóa do mình sản xuất ra để biếu tặng thì không phải kê khai nộp thuế.
Nhận định 6.02
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ phải nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập hợp pháp phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam.
Nhận định 6.03
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài luôn phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam.
Nhận định 6.04
Mọi chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh đều là chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN.
Nhận định 6.05
Mọi chi phí liên quan đến doanh thu của doanh nghiệp đều được coi là chi phí để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nhận định 6.06
Khoản chi hợp lý có hóa đơn, chứng từ của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là chi phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Nhận định 6.07
Tất cả các khoản thu nhập hợp pháp của doanh nghiệp đều là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nhận định 6.08
Tất cả các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế đều được tính theo biểu thuế tỉ lệ lũy tiến từng phần.
Nhận định 6.09
Tất cả những cơ sở kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên và thực hiện tốt chế độ hóa đơn, chứng từ đều được áp dụng phương pháp khấu trừ thuế khi tính thuế giá trị gia tăng.
Nhận định 6.10
Thu nhập chịu thuế là thu nhập tính thuế TNDN.
7. Nhận định phần: Thuế đối với đất đai, tài nguyên và các lĩnh vực thuế khác
Nhận định 7.01
Diện tích đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với căn hộ chung cư là diện tích sàn của căn hộ.
Nhận định 7.02
Đất lấn chiếm không là đối tượng chịu thuế sử dụng dất phi nông nghiệp.
Nhận định 7.03
Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được áp dụng thuế suất tỷ lệ lũy tiến từng phần khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Nhận định 7.04
Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường là các loại hàng hóa, dịch vụ gây tác động xấu đến môi trường.
Nhận định 7.05
Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong trường hợp đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là người đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nhận định 7.06
Hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB là đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải là tổ chức, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp hợp pháp.
Nhận định 7.07
Tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế tài nguyên khi thực hiện hành vi khai thác tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ Việt Nam.
Nhận định 7.08
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ điều tiết vào hành vi sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Nhận định 7.09
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ thu với hành vi sử dụng đất phi nông nghiệp hợp pháp.
Nhận định 7.10
Thuế bảo vệ môi trường chỉ điều tiết vào hành vi sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trường.
8. Pháp luật phần: Xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực thuế
Nhận định 8.1
Doanh nghiệp có hành vi trốn thuế thì bị xử phạt vi phạm hành chính và truy thu thuế.
Nếu bạn có câu nhận định về Thuế cần giải đáp, đừng ngại ngần để lại bình luận để chúng ta để nhận được tư vấn, giải đáp nhé! Like fanpage Luật sư online tại https://www.facebook.com/iluatsu/
Long says
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam. Đúng hay sai?
LS Phạm Quang Thanh says
Nhận định Sai.
Ngoài thu nhập phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài còn phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Căn cứ pháp lý: khoản 3 Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 8 năm 2014 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
Các chủ thể nộp thuế theo phương pháp khấu trừ khi phát sinh thuế giá trị gia tăng đầu vào đều được khấu trừ khi tính thuế giá trị gia tăng.
Nhận định Sai.
Bởi vì: Các chủ thể nộp thuế theo phương pháp khấu trừ khi phát sinh thuế giá trị gia tăng đầu vào chỉ được khấu trừ khi tính thuế giá trị gia tăng, khi chưa khấu trừ hết vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ pháp lý: Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC
Mọi chi phí liên quan đến doanh thu của doanh nghiệp đều được coi là chi phí để tính thu nhập chịu thuế TNDN đúng hay sai
Nhận định Sai.
Bởi vì: Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC thì Chi phí liên quan đến doanh thu của doanh nghiệp được tính là chi phí khi tính thu nhập chịu thuế TNDN khi đáp ứng các điều kiện: Là khoản chi thực tế, là khoản chi có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp và khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên có hóa đơn thanh toán. Theo đó, nếu chi phí (khoản chi) không đáp ứng 01 trong các điều kiện trên thì không được coi là chi phí để tính thu nhập chịu thuế TNDN. Hoặc trường hợp chi phí liên quan đến doanh thu này đã được tính trong thu nhập chịu thuế của kỳ tính thuế trước thì không được tiếp tục tính thu nhập chịu thuế TNDN ở kỳ tính thuế sau.
Ví dụ: Công ty Luật ABC mua hàng hóa phục vụ công việc với hóa đơn trị giá 50.000.000 đồng vào năm 2019 mặc dù chưa thanh toán nhưng đã kê khai hóa đơn làm chi phí để tính thuế TNDN. Đến năm 2020, Công ty ABC đã thanh toán số tiền 50.000.000 đồng nêu trên thì: Mặc dù là chi phí năm 2018 nhưng không được tính vào chi phí trong kỳ tính thuế năm 2020.
Căn cứ pháp lý: khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC.
Công ty cổ phần Thế Kỷ có trụ sở tại Bình Dương với chức năng sản xuất và kinh doanh các sản phẩm từ gỗ. Tháng 9/2017 Thế Kỷ đã nhập khẩu 200 kg thuốc diệt mối thuộc loại hạn chế sử dụng để xử lý và bảo quản gỗ; đồng thời công ty cũng đã bán ra thị trường 100 sản phẩm bao gồm: giường ngủ, bàn ghế, tủ, kệ các loại.
a. Xác định những nghĩa vụ thuế phát sinh từ hoạt động của công ty cổ phần Thế Kỷ? Giải thích tại sao? (2 điểm)
b. Trong năm 2017, để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình, Công ty cổ phần Thế Kỷ đã thành lập thêm một chi nhánh tại Trung Quốc. Hỏi thu nhập của chi nhánh tại Trung Quốc có phải nộp thuế TNDN của Việt Nam không? Vì sao? (1 điểm)
c. Trong tháng 11/2018, Công ty cổ phần Thế Kỷ có các khoản chi phí sau: (1) chi trả lương cho người lao động, (2) Chi tài trợ cho cuộc thi Hoa hậu hoàn vũ Việt Nam, (3) Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả do bão số 9 gây ra tại huyện Cần Giờ – Tp Hồ Chí Minh, (4) Chi nộp phạt do hành vi xả thải gây ô nhiễm môi trường.
Hãy xác đ
Đây là bài tập thuế mà ta! Luật sư sẽ chỉ trả lời các câu hỏi liên quan đến nhận định Thuế trong bài viết này thôi nha!